THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 26/2020
Từ ngày 19 đến ngày 25-06-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng duy trì ổn định, lượng hàng vận chuyển tại các đại lý duy trì ổn định. Tình hình chung là kinh doanh mặt hàng thép trên thế giới tăng trưởng chậm, trong nước một số mặt hàng như thép xây dựng có lượng tiêu thụ cũng giảm. Trong khi đó, từ đầu năm đến nay, giá bán thép xây dựng các loại trải qua mấy lần điều chỉnh đã giảm trung bình 2%~3%. Điều này khiến nhiều doanh nghiệp phải tạm dừng kế hoạch mở rộng nhà máy, phần lớn doanh nghiệp phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất để giảm tồn kho.
Trước tình hình chung của các ngành kinh tế trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp trên thế giới, ngành thép tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn. Sản xuất và bán hàng sản phẩm thép trong nước 6 tháng đầu năm 2020 dự báo có mức tăng trưởng âm là điều khó tránh khỏi.
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm thép xây dựng trong nước đang phải đối diện với khó khăn kép mà hướng ra phụ thuộc hoàn toàn vào các yếu tố ngoài doanh nghiệp như diễn biến thị trường tiêu thụ, tình hình xuất khẩu khó khăn chưa thể khác phục.
Mặc dù lượng thép tiêu thụ tại thị trường trong nước và xuất khẩu có tăng trở lại trong tuần qua nhưng các doanh nghiệ lĩnh vực này cho biết cạnh tranh trong ngành đang gay gắt hơn bao giờ hết. Nguyên nhân do tổng sản lượng thép sản xuất trong nước đã vượt xa nhu cầu thị trường trong khi thép nhập khẩu giá rẻ ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp sản xuất thép nước ngoài có xu hướng đẩy mạnh đầu tư sản xuất tại thị trường trong nước và gây áp lực đối với các sản xuất trong nước.
Đại dịch Covid-19 đã tấn công nhiều nơi trên toàn cầu trong vài tuần qua, áp lực kinh tế và thiếu nhu cầu hạ nguồn dẫn đến một loạt các đợt cắt giảm sản xuất lớn nhất và ngừng hoạt động ở một số đơn vị sản xuất. Thiếu tính cạnh tranh trên thị trường và không có đầu ra khiến cho nhiều đơn vị phân phối cũng gặp nhiều khó khăn. Ngành thép trong nước tiếp tục đối mặt thách thức do sự ngưng trệ các ngành sản xuất sử dụng thép công nghiệp xây dựng, hạ tầng cơ sở...và sức ép cạnh tranh từ việc gia tăng nguồn cung trong nước.
Theo Hòa Phát, sự tăng trưởng đột biến ở khu vực phía Nam trong thời gian vừa qua đạt được là nhờ Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất tại tỉnh Quảng Ngãi đi vào hoạt động thử nghiệm với công suất 2 triệu tấn thép xây dựng/năm.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trong khi chờ đợi tín hiệu tích cực từ thị trường tiêu thụ trong nước bằng việc tiếp xúc với các đơn vị xây dựng để tìm đầu ra cho sản phẩm của mình nhằm duy trì sản xuất, giảm lượng hàng tồn kho, mặt khác là kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị hàng năm cũng được các đơn vị triển khai nhằm tối thiểu hóa chi phí góp phần tăng lợi nhận bán hàng đối với sản phẩm thép xây dựng.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 375 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
381 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 369 | SD295A | |||
375 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.450 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.400 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.400 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.400 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.400 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.400 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.400 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.400 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Việt Ý. Giá đã chưa gồm thuế VAT.
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 11.400 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.350 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.300 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.200 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.200 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.200 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.200 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.200 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.200 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựng do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-06-2020 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 12.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.500 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 1.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 13.5~14 triệu đồng/tấn.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, trước tình hình khó khăn của thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước, các nhân viên bán hàng đã và đang trải qua thời gian khó khăn tại các hạng mục công trình nhỏ lẻ, các đơn vị xây dựng nhỏ...với mục đích mở rộng tối đa lượng sản phẩm tiêu thụ nhằm giảm lượng tồn kho.
Các công ty thép đã và đang và tiếp tục thực hiện các giải pháp để ổn định công ăn việc làm, thu nhập cho hàng trăm đến hàng ngàn lao động của các doanh nghiệp mặc dù rất khó khăn. Chủ động tìm nguồn nguyên liệu thay thế, điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh, các vấn đề phát sinh liên quan đến nguyên liệu thiên nhiên, tồn kho thành phẩm cao.
Hòa Phát cho biết mục tiêu quan trọng nhất của công ty là tiêu thụ hết lượng thép thô sản xuất ra. Tùy tình hình, công ty có thể bán phôi thép hoặc thêm một công đoạn nữa để bán thép xây dựng. Trong cả năm 2020, Tập đoàn Hòa Phát đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 86.000 tỉ đồng, tăng trưởng 35% so với thực hiện năm 2019, lợi nhuận sau thuế ước tính 9.000 tỉ đồng, tăng gần 19%.
Tiêu thụ thép xây dựng Hòa Phát tại thị trường trong nước 5 tháng đầu năm giảm khoảng 10% trong khi thị phần của thép xây dựng Hòa Phát tăng 10%, thị phần cải thiện từ 26% lên 31% đối với lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước so với các đối hủ cạnh tranh khác.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.