Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 26
Từ ngày 25-06 đến ngày 01-07-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biễn thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tuần qua theo xu hướng giảm nhẹ, nguyên nhân được cho là nhu cầu từ thị trường chậm lại trước ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 tại Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Việc giãn cách xã hội ảnh hưởng không nhỏ đến công ăn việc làm của các đơn vị tại đây, đa số các nhân viên phải làm việc tại nhà và hạn chế đi lại cũng ảnh hưởng đến tình hình vận chuyển hàng hóa. Về giá bán có dấu hiệu giảm khi giá thép cây giảm 300.000 đồng/tấn; thép cuộn các loại giảm 500.000 đồng/tấn.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Với những diễn biến phức tạp, khó lường gần đây của thị trường thép thế giới gây ảnh hưởng đến giá sản phẩm thép trong nước, các doanh nghiệp thành viên thực hiện một số giải pháp nhằm góp phần bình ổn thị trường trong nước. Cụ thể, các doanh nghiệp thép tiếp tục phát huy công suất, đẩy mạnh sản xuất sản phẩm thép, tổ chức hệ thống phân phối hợp lý để ổn định nguồn cung trong nước, đáp ứng đủ nhu cầu thị trường thép trong nước; thực hiện kê khai, niêm yết giá phù hợp với quy định của pháp luật.
VSA cũng kiến nghị cơ quan Nhà nước cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thị trường để phòng ngừa các hiện tượng gian lận thương mại, đầu cơ tích trữ; khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng thép thành phẩm như thép xây dựng, thép cuộn xây dựng cán nóng; tiếp tục duy trì các biện pháp phòng vệ thương để bảo vệ sản xuất trong nước và xây dựng chiến lược phát triển ngành thép trong nước.
Ngành sản xuất thép xây dựng trong nước đang nắm bắt tốt các cơ hội từ nhu cầu phục hồi ở các nước nhờ chi phí sản xuất cạnh tranh và khả năng sản xuất ổn định bất chấp đại dịch Covid-19.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trong thời gian qua, giá thép trên thị trường toàn cầu cũng như ở thị trường có diễn biến phức tạp. Giá thép năm 2021 có chiều hướng gia tăng kể từ cuối năm 2020 cho đến giữa quý 1/2021 và sau đó có điều chỉnh giảm. Nhưng xu hướng tăng lại tiếp tục đến cuối tháng 5.2021 và bắt đầu chiều hướng giảm. Thị trường hiện tại dùng dằng và có chưa có chiều hướng tăng giảm rõ rệt trong thời điểm hiện tại dù bước vào giai đoạn tiêu thụ thấp điểm hàng năm trong tháng 7/2021.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 646 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
676 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 644 | SD295A | |||
682 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.600 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.450 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.450 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.450 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.450 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.450 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.450 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.450 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.450 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.450 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.640 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.640 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.640 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.640 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.640 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.640 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.640 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.640 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.640 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.640 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.640 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
29-06-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.110 |
Thép cuộn Ø8 | 17.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.170 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.170 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.085 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.060 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.060 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.090 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.090 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.050 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.090 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 187170 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.080 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.085 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 17.5~18.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo các chuyên gia dự báo, các doanh nghiệp cần tăng cường phối hợp và hợp tác, nâng cao năng lực quản lý, cải tiến công nghệ trong sản xuất thép; hạn chế xuất khẩu để ưu tiên nguồn nguyên liệu và bán thành phẩm cho thị trường trong nước. VSA đề nghị các doanh nghiệp thép trong nước tiếp tục phát huy công suất, đẩy mạnh sản xuất, tổ chức hệ thống phân phối hợp lý để ổn định nguồn cung trong nước, đáp ứng đủ nhu cầu thị trường thép trong nước. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần thực hiện kê khai, niêm yết giá thép phù hợp với quy định của pháp luật.
Giá thép xây dựng hiện nay tại thị trường trong nước dao động trong khoảng từ hơn 16.400 đồng/kg đến hơn 17.000 đồng/kg và được dự báo ít biến động trong hoàn cảnh khó khăn hiện nay. Cơ quan quản lý cần duy trì các biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ ngành sản xuất trong nước và xây dựng chiến chiến lược phát triển ngành thép trong nước.
Dự báo, nhu cầu trong nước trong quý 3 có thể thấp hơn so với quý 2 do mùa mưa và tác động của Covid-19. Các nhà sản xuất thép có thể phải giảm giá bán trong tháng 7 trước khi điều chỉnh cho các tháng tiếp theo do sự tăng lên của giá nguyên liệu trong thời gian săp tới.
Hiệp định EVFTA và CPTTP đã hỗ trợ xuất khẩu nhiều nhóm mặt hàng sang thị trường EU, Châu Mỹ khi tốc độ tăng trưởng quý I/2021 khả quan hơn cho sản phẩm thép xây dựng cũng như các sản phẩm thép khác khi được hưởng lợi về thế xuất. Posco Yaamato cũng có nhiều đơn hàng từ Châu Âu và châu Mỹ, dự kiến về khả năng giao hàng sẽ được xác định trong tuần tới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.