THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 27/2018
Từ ngày 29 đến ngày 05-07-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép trong nước vẫn đang có nhiều triển vọng và tiềm năng phát triển. với xuất khẩu thép thành phẩm đạt gần 1.91 triệu tấn, đạt kim ngạch xuất khẩu hơn 1.4 tỷ USD, tăng 43% về lượng và tăng 61% về giá trị. Theo đó, ASEAN vẫn là thị trường xuất khẩu chính, với lượng xuất khẩu gần 1.1 triệu tấn thép, chiếm tới hơn 57% tổng lượng thép thành phẩm xuất khẩu.
Để đảm bảo tăng trưởng xuất khẩu của ngành thép, trước hết, các doanh nghiệp phải tuân thủ theo luật pháp và những yêu cầu về nguồn gốc xuất xứ. Thị trường trong nước cũng đã đầu tư với quy mô lớn, hiện đại ở khâu đầu và cuối để sản xuất ra sản phẩm tôn thép để nâng cao năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, nhà nước cần có những chính sách, biện pháp kiểm soát chặt nguồn thép nhập khẩu để bảo vệ các doanh nghiệp trong nước…
Các doanh nghiệp phải chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thép của mình, như về chất lượng, giá thành… để mở rộng thị trường xuất khẩu; phải nâng cao nhận thức, hiểu biết về luật lệ thương mại quốc tế, phòng vệ thương mại để hạn chế những thiệt hại không đáng có
Hiện ngày càng nhiều các quốc gia sử dụng các biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ thị trường nội địa. Điều này đặt các doanh nghiệp trong nước trước những khó khăn trong việc tìm giải pháp đối mặt với các vụ kiện, giữ vững thị trường xuất khẩu. Đại diện Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương cho rằng, để ứng phó và tránh được tối đa các vụ kiện phòng vệ, bản thân doanh nghiệp nên chủ động phòng tránh bằng cách đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tránh phát triển quá nóng một thị trường; đa dạng hóa mặt hàng, cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm với giá cao, giảm dần cạnh tranh bằng giá rẻ.
Đồng thời, cần tìm hiểu rõ về pháp luật, xu hướng kiện phòng vệ của nước xuất khẩu; chủ động đối phó với vụ kiện như thuê luật sư tư vấn, phối hợp chặt chẽ với Hiệp hội, Cục Phòng vệ thương mại và chuẩn bị tốt hồ sơ, chứng từ, xác định rõ chiến lược kháng kiện.
Về phía doanh nghiệp, đại diện Thép Hòa Phát cho biết 6 tháng đầu năm 2018, thép xây dựng Hòa Phát đạt sản lượng 1.096.000 tấn, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước. Đây là kết quả khả quan khi suốt hai tháng qua Tập đoàn này dừng lò cao số 2 để bảo dưỡng, thay thế thiết bị. Hòa Phát chiếm khoảng 23% thị phần thép.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) đánh giá, trong năm tháng vừa qua, các doanh nghiệp thép thành viên VSA đã sản xuất 9.7 triệu tấn thép các loại, tăng 24% so cùng kỳ. Tuy sản xuất trong nước tăng mạnh, nhưng cả nước vẫn nhập khẩu gần 5.7 triệu tấn thép, giá trị kim ngạch hơn bốn tỷ USD; trong đó, nhập từ Trung Quốc chiếm gần 50% (trị giá hơn 1.83 tỷ USD), có cả những mặt hàng trong nước đã dư thừa, tồn kho lớn
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 455 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
468 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 450 | SD295A | |||
462 | SD390 |
Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực giảm từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 14.000 – 28.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.8 00 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.800 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.750 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.900 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.900 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.900 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.900 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.900 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.900 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.900 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.900 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.900 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
02-07-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS |
|
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS |
|
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo của Hiệp hội Thép Việt Nam cho biết, tăng trưởng của ngành thép sẽ đạt khoảng 20% trong năm nay; trong đó, thép xây dựng tăng 10%, thép cuộn cán nguội tăng 5%... Đặc biệt, với sự góp mặt của các sản phẩm thép chất lượng cao từ nhà máy của Hoà Phát, Posco SS Vina…, năng lực cạnh tranh của ngành này sẽ tiếp tục có sự chuyển biến.
Ngoài thép cuộn rút dây, thép Hòa Phát xuất khẩu thép thanh, thép cuộn cho xây dựng đi các nước khác và bước đầu xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc. Tại Đông Nam Á, Campuchia, Lào, Malaysia, Philipines là những nước đặt hàng thép Hòa Phát nhiều nhất và còn nhiều tiềm năng. Đối với thị trường Mỹ, từ đầu năm đến nay, tập đoàn này đã xuất khẩu 15.000 tấn và trong tháng 7/2018, Tập đoàn sẽ xuất thêm lô hàng 10.000 tấn sang thị trường này.
Cuộc cạnh tranh trong ngành thép đang ở thời kỳ gay gắt. Hiện nay, tổng sản lượng các chủng loại thép sản xuất trong nước đã vượt xa nhu cầu thị trường. Thêm vào đó, lượng thép nhập khẩu liên tục tăng, các doanh nghiệp thép nước ngoài có xu hướng đẩy mạnh đầu tư nhà máy tại thị trường trong nước đang gây áp lực đối với các doanh nghiệp ngành thép.
Theo tính toán sơ bộ, tổng năng lực sản xuất ngành thép nước ta đạt khoảng 30 triệu tấn/năm, đứng đầu các nước Đông - Nam Á, tuy nhiên công suất hoạt động chỉ đạt khoảng từ 63 đến 65% công suất thiết kế. Đối với thép xây dựng, tổng công suất các nhà máy đạt khoảng 12 triệu tấn/năm, nhưng sản lượng tiêu thụ vài năm gần đây chỉ dao động quanh mức từ 7 đến 9 triệu tấn. Nhiều chủng loại thép năng lực sản xuất vượt gấp hơn hai lần mức tiêu thụ, khiến các nhà máy chỉ hoạt động cầm chừng từ 50 đến 55% công suất thiết kế. Do vậy giá bán thép trên thị trường không thể tạo ra đột biến bất ngờ do lượng cung vẫn lớn hơn cầu.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.