THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 27/2020
Từ ngày 26-06 đến ngày 02-07-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Lượng thép tiêu thụ tại thị trường trong nước và xuất khẩu có tăng trở lại trong tuần qua, tuy nhiên gặp phải vấn đề khó khăn trong vận chuyển tới các công trình do yếu tố thời tiết mưa nhiều ở các tỉnh khu vực phía Nam như TP Hồ Chi Minh, BR-VT...Theo khảo sát trên thị trường thép xây dựng hiện nay khá đa dạng với nhiều chủng loại và mẫu mã khác nhau, tuy nhiên giá bán chênh lệch giữa các dòng sản phẩm chỉ khoảng 300.000 - 500.000 vnđ/ tấn.
Do việc vận chuyển thép xây dựng gặp nhiều khó khăn và cũng gây tốn kém tiền bạc, đo đó, bạn nên chọn những đại lý uy tín, chính hãng gần khu vực xây dựng để việc vận chuyển dễ dàng và tiết kiệm hơn. Bên cạnh đó, sau khi mua thép về bạn cũng cần lưu ý đến việc bảo quản để chúng không bị hoen gỉ từ đó ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng nhất là trong mùa mưa như hiện nay.
Do đó, tại các đại lý khi tiến hành mua bán nên kiểm tra xem có đầy đủ tem phiếu không để chắc chắn rằng mình mua hàng đúng chuẩn và đủ số lượng. Các sản phẩm thép xây dựng uy tín chính hãng khi bán hoặc xuất kho đều sẽ kèm theo tem phiếu, bảng niêm yết giá có dấu của chính thương hiệu đó trước khi tiến hành vận chuyển tới công trình.
Theo thông tin từ các chuyên gia, dịch bệnh Covid-19 trên thế giới mặc dù còn diễn biến phức tạp, tuy nhiên, các hoạt động sản xuất, kinh doanh vẫn trên đà khôi phục, nhu cầu hàng hóa trong đó có các mặt hàng vật liệu xây dựng như săt thép nhìn chung vẫn tiếp tục tăng. Diễn biến thị trường cho thấy lượng bán ra dần ổn định sau ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế và dịch bệnh, có lúc tăng lúc giảm nhưng xu hướng chung là tăng trở lại.
Hiện tại, thị trường thép xây dựng hiện nay khá đa dạng do vậy chất lượng thép sẽ là yếu tố quan trọng quyết định sự vững chắc, lâu dài đối với công trình và uy tín của nhà sản xuất. Một số thương hiệu sản xuất thép đa dạng, quen thuộc với nhiều người có thể kể đến như thép Miền Nam, thép Việt Nhật, thép Hoà Phát.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu thép khác nhau từ trong nước đến ngoài nước và giá cả cũng rất khác biệt giữa sản phẩm chất lượng và sản phẩm kém chất lượng. Do đó, việc lựa chọn một thương hiệu thép xây dựng uy tín, đạt chuẩn là điều vô cùng cần thiết và cần thực hiện hết sức cẩn thận. Để kiểm tra xem chất lượng thép của nhà sản xuất đố có tốt hay không thì bạn hãy xem xét giấy chứng nhận chất lượng của sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO, giấy chứng nhận xuất xứ.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trong khi chờ đợi tín hiệu tích cực từ thị trường tiêu thụ trong nước bằng việc tiếp xúc với các đơn vị xây dựng để tìm đầu ra cho sản phẩm của mình nhằm duy trì sản xuất, giảm lượng hàng tồn kho, mặt khác là kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị hàng năm cũng được các đơn vị triển khai nhằm tối thiểu hóa chi phí góp phần tăng lợi nhận bán hàng đối với sản phẩm thép xây dựng.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 376 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
384 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 368 | SD295A | |||
378 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 10.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 10.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 10.500 | |
4 | Thanh vằn D12 | 10.420 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 10.300 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 10.310 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 10.300 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 10.300 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 10.300 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 10.300 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 10.300 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã chưa gồm thuế VAT.
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 10.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 10.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 10.450 | |
4 | Thanh vằn D12 | 10.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 10.330 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 10.330 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 10.330 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 10.330 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 10.330 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 10.330 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 10.330 |
Hiện tại, Pomina là một trong những nhà máy sản xuất thép lớn tịa thị trường trong nước với tổ hợp hia nhà máy luyện phôi và cán thép với công suất 1.1 triệu tấn thép xây dựng và 1.5 triệu tấn phôi thép hàng năm.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
01-07-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 12.050 |
Thép cuộn Ø8 | 12.050 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 11.910 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.910 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.920 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 11.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 11.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.910 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.900 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Hiện tại, yếu tố chất lượng sản phẩm thép xây dựng đang được đặc biệt quan tâm tại các công trình hơn bao giờ hết. Các sản phẩm thép xây dựng uy tín chính hãng khi bán hoặc xuất kho đều sẽ kèm theo tem phiếu, bảng niêm yết giá có dấu của chính thương hiệu đó. Cho nên, khi tiến hành mua bán, bạn nên kiểm tra xem có đầy đủ tem phiếu không để chắc chắn rằng mình mua hàng đúng chuẩn chất lượng sản phẩm.
Dự kiến, việc thực thi các FTA, đặc biệt là Hiệp định EVFTA đòi hỏi các doanh nghiệp cần tìm hiểu, nắm vững các cam kết trong Hiệp định nhằm khai thác các lợi ích mà Hiệp định đem lại như hoạt động xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng, đồng thời bảo vệ lợi ích chính đáng của mình. Cùng với đó, nâng cao năng lực cạnh tranh, đặc biệt là nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm, đa dạng hóa thị trường, thường xuyên tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới.
Dự báo, nền kinh tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phục hồi sản xuất, kinh doanh sau thời gian cách ly vì dịch bệnh Covid-19, nhu cầu sử dụngthép xây dựng sẽ tiêp tục tăng. Do đó các đơn vị sản xuất cũng chuẩn bị theo phương án đảm bảo sản xuất và giá thép xây dựng cũng biến động theo xu hướng của giá thế giới do dử dụng một phần nguyên liệu nhập khẩu.
Bên cạnh đó, các đơn vị sản xuất thép xây dựng cũng sẽ giảm thiểu sự tác động tiêu cực về chất lượng, giá bán đến đời sống của người dân, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang dần phục hồi nhưng vẫn còn nhiều khó khăn bằng cách tăng cường quản lý chất lượng và giảm thiểu chi phí sản xuất từ đó giảm giá thành trên mỗi tấn sản phẩm.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 27
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.200 | Không đổi |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 11.600 | Giảm 100 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 11.500 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.