THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 28/2019
Từ ngày 05 đến ngày 11-07-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ thép xây dựng duy trì mức vừa phải. Bên cạnh các công trình dự án đang nhập hàng vào kho tương đối đều đặn thì ở chiều ngược lại các đại lý bán lẻ có phần chững lại. Nguyên nhân được các đại lý bán lẻ thép xây dựng cho biết, hiện tại thời điểm nhu cầu xây dựng đang giảm dần tại các khu dân cư trong khi giá bất động sản tăng bất thường khiến cho hoạt động xây dựng chậm lại trong khi giá bán it biến động nhiều giữa các đơn vị sản xuất.
Trong 6 tháng đầu năm, trong 1.3 triệu tấn thép xây dựng được đưa ra thị trường, Hòa Phát đã xuất khẩu 123.479 tấn, tăng 35% so với 6 tháng 2018. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của Hòa Phát là các nước ASEAN, Úc, Nhật Bản, Mỹ. Riêng thị trường Mỹ đóng góp gần 10% lượng hàng xuất khẩu của thép xây dựng Hòa Phát. Với kết quả tăng trưởng tốt cả tiêu thụ trong nước lẫn xuất khẩu, Hòa Phát vững vàng ở vị thế số 1 trong ngành thép trong nước với thị phần 6 tháng khoảng 25%.
Riêng trong tháng 6/2019, thép Hòa Phát đã tiêu thụ được 185.900 tấn, tăng 20.9% so với cùng kỳ năm 2018. Trong số sản lượng 6 tháng kể trên, lượng sản phẩm được tiêu thụ tại thị trường miền Nam đạt 184.000 tấn, tăng 2.7 lần so với 6 tháng 2018. Thị trường miền Trung đạt sản lượng tiêu thụ 202.500 tấn, tăng 1.8 lần so với cùng kỳ năm ngoái.
Có được sự tăng trưởng tốt chủ yếu là do kinh tế trong nước tiếp tục duy trì ổn định, nhiều dự án hạ tầng, xây dựng, bất động sản được triển khai, đặc biệt việc giải ngân vốn đầu tư công đã được Chính phủ chú trọng, triển khai ngay từ những tháng đầu năm tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng của ngành.
Dẫn đầu thị phần xuất khẩu thép xây dựng là các sản phẩm thép của công ty Pomina với tỷ lệ tiêu thụ nội địa đạt xấp xỉ 480.000 tấn, xuất khẩu tăng 12% so với cùng kỳ. Pomina cho biết, việc áp dụng công nghệ hiện đại đã giúp nhà máy đầu tư sản xuất dàn cán 500.000 tấn/năm, luyện phôi 800.000 tấn/năm.
Doanh nghiệp ngành thép trong nước hiện đa phần có quy mô còn nhỏ, nên năng lực sản xuất, công nghệ, năng lực tài chính còn kém, điều này vô hình chung làm hạn chế năng lực cạnh tranh của sản phẩm thép trong nước. Do vậy, để có thể đảm bảo thép tiến được vào thị trường Châu Âu, tránh được các vụ kiện phòng vệ, ngành thép trong nước phải có được nhiều doanh nghiệp lớn, có chiến lược và chủ động hơn trong việc tìm hiểu kỹ những quy định, lộ trình cắt giảm thuế quan, luật lệ của các nước và cả những biện pháp phòng vệ thương mại để có ứng phó phù hợp.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thống kê cho thấy, sắt thép có xuất xứ từ Trung Quốc nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất chiếm 42.4% trong tổng lượng và chiếm 39.7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước 5 tháng đầu năm. Thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, chiếm 11.5% trong tổng lượng và chiếm 14.1% trong tổng kim ngạch và Nhật Bản đứng thứ 3 chiếm 14% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 487 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
498 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 486 | SD295A | |||
500 | SD390 |
Giá quặng sắt toàn cầu hiện là 97 USD/tấn, tăng 19% kể từ tháng 4 và tăng 38% kể từ đầu năm. Giá vật liệu thô này tăng mạnh hơn dự kiến của bộ phận phân tích của SSI (SSI Research) do nhu cầu tiêu thụ lớn tại Trung Quốc và tâm lý lo ngại xuất khẩu quặng sắt của Brazil vẫn giảm trong dài hạn. Tuy nhiên, thị trường quặng sắt gần đây có dấu hiệu điều chỉnh khi giá giảm 3% so với mức đỉnh được ghi nhận vào cuối tháng 5. Dự kiến trong tháng 7, Australia sẽ hoàn thành việc khôi phục hoạt động khai quặng từng bị ảnh hưởng bởi trận lốc xoáy hồi cuối tháng 3, giúp xoa dịu lo ngại thiếu hụt nguồn cung.
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-339 USD/tấn CFR Đông Á ngày 6/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 5/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Việt Nhật. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Việt Nhật |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.700 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.700 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.400 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.400 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.400 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.400 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.400 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.400 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.400 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.400 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.400 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.100 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-07-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự kiến trong 6 tháng cuối năm, sản lượng thép xây dựng hàng tháng của Hòa Phát sẽ gia tăng đáng kể so với thời gian qua, nhờ việc dần đưa các dây chuyền giai đoạn 1 của dự án tại Dung Quất, Quảng Ngãi vào hoạt động từ nay tới cuối năm, trong khi giá bán được duy trì ổn định.
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) được ký kết sẽ là chìa khóa để mặt hàng thép trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu sang khu vực Châu Âu. Chuyên gia trong lĩnh vực thép cho rằng, nước ta và EU có các mặt hàng xuất khẩu mang tính bổ sung cho nhau và không cạnh tranh trực tiếp với nhau. Trong khi đó, thép trong nước vẫn chưa đẩy mạnh xuất khẩu sang EU mà vẫn chỉ tập trung ở một số thị trường truyền thống như ASEAN. Vì vậy, cơ hội của ngành thép trong nước để xuất khẩu sang thị trường EU là rất lớn.
Thêm vào đó, trong bối cảnh cạnh tranh, xu hướng phòng vệ thương mại tiếp tục gia tăng thì việc tìm kiếm, đa dạng thị trường xuất khẩu là hết sức cần thiết. Với các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đang có và EVFTA được ký kết, đây là những thị trường mà. Theo nhận định từ Bộ Công Thương, EVFTA với những cam kết sâu rộng, tiêu chuẩn cao và mở rộng trên nhiều lĩnh vực, những thỏa thuận này sẽ tạo động lực tăng trưởng kinh tế, đồng thời tăng cường cơ hội thu hút và tận dụng dòng vốn FDI trong năm nay và những năm tiếp theo.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 28
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.600 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 13.500 | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.