THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 29/2018
Từ ngày 13 đến ngày 19-07-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ thép xây dựng tuần qua giảm nhẹ. Tình hình sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép thời điểm hiện tại dù tăng khá so với cùng kỳ năm ngoái nhưng so với tháng trước đó, sản xuất và bán hàng thép các loại đều giảm khá mạnh. Việc giảm này một phần là do sắp bước vào tháng 7 âm lịch, các công trình xây dựng tiến độ chậm. Giá thép xây dựng hiện tại dao động ở mức 12.800-14.200 đồng/kg. Ngoài ra, thị trường thép toàn cầu tiếp tục được đánh giá là tiềm ẩn nhiều rủi ro về các xung đột thương mại giữa giữa các nước sản xuất thép.
Thị trường trong nước đã sử dụng rất tốt các biện pháp phòng vệ để bảo vệ ngành thép trong nước. Mặc dù mức thuế chống bán phá giá của chúng ta không cao như các nước, chỉ từ 10-30% nhưng cũng đủ để hỗ trợ các doanh nghiệp thép trong nước do hiện nay giá và chất lượng thép Trung Quốc và nước ta gần như tương đương nhau, hoàn toàn đảm bảo việc cạnh tranh.
Nhập khẩu thép từ các nước nói chung và Trung Quốc nói riêng giảm dần qua từng năm và sẽ tiếp tục giảm trong thời gian tới. Tỷ trọng thép Trung Quốc trong tổng lượng thép nhập khẩu của nước ta cũng giảm dần từ mức 60% năm 2016 giảm xuống 40% năm 2017 và dự đoán giảm xuống còn 38% trong năm nay. Trong bối cảnh hiện tại, các doanh nghiệp nên chú trọng đầu tư dây truyền công nghệ, nâng cao năng lực quản trị để tăng tính cạnh tranh thép trong nước song song với việc tìm hiểu kỹ các luật lệ quốc tế để có ứng xử phù hợp.
Theo thống kê từ VSA, sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 6/2018 đạt 806.252 tấn, giảm 5.13% so với tháng trước, nhưng tăng 10.8% so với cùng kỳ 2017. Bán hàng thép xây dựng đạt 778.146 tấn, giảm mạnh 25.6% so với tháng 5, nhưng tăng 4% so với cùng kỳ năm 2017.Sản lượng bán hàng thép xây dựng tháng 6/2018 đã giảm khá nhiều sau khi đạt mức bán hàng cao nhất trong tháng 5/2018 vừa qua, trong vòng 5 năm trở lại đây.
Hòa Phát dự kiến sẽ hoàn thành khu liên hợp Dung Quất vào năm 2019, giúp tổng công suất của Tập đoàn tăng gấp 3.5 lần lên 7 triệu tấn. Theo phân tích, nhà máy mới sẽ giúp Hòa Phát có thể giành được thị phần đáng kể tại thị trường miền Nam từ tay Pomina, thép Việt Nhật nhờ tiết giảm chi phí vận chuyển. Bên cạnh đó, việc Hòa Phát liên tục ghé thăm và duy trì hợp tác với công ty Posco tại Bà Rịa-Vũng Tàu cũng thể hiện việc mở rộng thị trường và hợp tác chia sẻ công nghệ là có thể xảy ra trong tương lai gần giữa các công ty này.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thị trường xuất khẩu chính cho thép trong nước là Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), trong đó Campuchia tầm 490.000 tấn, tăng 48.4%; Indonesia tầm 300.000 tấn, tăng 25.4% còn Malaysia tầm 292.000 tấn, tăng 99%.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng, sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 455 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
468 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 450 | SD295A | |||
462 | SD390 |
Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.
Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực giảm từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 14.000 – 28.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép VHPC. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng VHPC |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.8 00 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.800 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.780 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 14.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.900 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.900 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.900 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.900 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.900 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.900 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.900 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.900 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.900 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
16-07-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
SP-IV | 400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Xu hướng bán hàng thép xây dựng trong tháng 6 hàng năm thường có xu hướng giảm, một phần sắp bước vào tháng 7 Âm lịch, các công trình xây dựng tiến độ chậm. Tuy nhiên, so với cùng kỳ các năm trước, lượng bán hàng tháng này vẫn giữ ở mức khá. sản lượng sản xuất-bán hàng của các thành viên Hiệp hội vẫn tiếp tục đà tăng trưởng cao so với cùng kỳ 2017, đáp ứng nhu cầu thép trong nước và xuất khẩu.
Dự báo hị trường thép toàn cầu tiếp tục được đánh giá là tiềm ẩn nhiều rủi ro về các xung đột thương mại từ các chính sách: Xung đột thương mại giữa Hoa Kỳ - Trung Quốc và các hậu quả đang diễn ra và những phát sinh từ các khoản thuế tiếp tục bao quanh thị trường thép toàn cầu. Những yếu tố này sẽ khiến cho thị trường trong nước và xuất khẩu vẫn được duy trì, nhưng thời gian tới sẽ khó khăn cho các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ta; bởi các nước đã và đang khởi xướng điều tra áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại đối với các sản phẩm thép trong nước.
Dự báo ngành thép 2018 sẽ tiếp tục duy trì đà tăng trưởng với mức tăng khoảng 20% so với năm 2017. Tuy nhiên, ngành này sẽ tiếp tục gặp khó từ tác động của chiến tranh thương mại Mỹ – Trung và tự vệ thương mại các nước. Việc tiếp tục áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại theo đúng quy định để bảo vệ ngành thép nước ta trước áp lực cạnh tranh của sản phẩm thép nhập khẩu. Đặc biệt, nhanh chóng ngăn chặn sản phẩm thép cuộn sử dụng trong xây dựng đang bị gian lận dưới dạng thép khác để trốn thuế.
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.600 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.