THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 29/2020
Từ ngày 10-07 đến ngày 16-07-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng đang đối mặt với nhiều khó khăn do các quốc gia đang trong giai đoạn đóng cửa bởi Covid 19, sự gián đoạn chuỗi cung ứng đang diễn ra và nhiều nguyên liệu cạnh tranh. Các quốc gia có khả năng tạo ra nhu cầu trong nước tốt sẽ có giá tốt hơn nhiều do chủ động được nguồn nguyên liệu ổn định. Thị trường xuất khẩu chỉnh của nước ta vẫn là các nước trong khối ASEAN như Campuchia, Myanma...việc mở rộng thị trường mới là tương đối khó khăn ở thời điểm hiện tại.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Đối với sản phẩm thép thô Hòa Phát và Fomosa là hai đơn vị sản xuất lơn của thị trường trong nước với lợi thế từ công nghệ đúc lò cao từ quặng giá rẻ hơn so với phế liệu. Do đó sản phẩm rất cạnh tranh về giá so với các đơn vị khác. Bên cạnh việc phục vụ sản xuất tại đơn vị, cung cấp cho thị trường trong nước và đáp ứng xuất khẩu với các sản phẩm có kích thước đa dạng như Billiet 140x140, 150x150, 160x160.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 356 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
364 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 348 | SD295A | |||
368 | SD390 |
Giá quặng sắt ngày 09/07/2020 giao dịch ở mức 106-107 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng nhẹ 2-3 USD/tấn so với đầu tháng 6/2020.
Giá quặng sắt ngày 09/07/2020 giao dịch ở mức 106-107 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng nhẹ 2-3 USD/tấn so với đầu tháng 6/2020. Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 10.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 10.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 10.400 | |
4 | Thanh vằn D12 | 10.320 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 10.280 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 10.290 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 10.290 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 10.290 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 10.290 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 10.290 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 10.290 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã chưa gồm thuế VAT.
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 10.300 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 10.300 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 10.350 | |
4 | Thanh vằn D12 | 10.450 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 10.230 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 10.230 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 10.230 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 10.230 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 10.230 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 10.230 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 10.230 |
Giá bán thép giảm nhẹ tùy từng đơn hàng duy trì giảm từ 100 ngàn đồng/tấn.Hiện tại, Pomina là một trong những nhà máy sản xuất thép lớn tịa thị trường trong nước với tổ hợp hia nhà máy luyện phôi và cán thép với công suất 1.1 triệu tấn thép xây dựng và 1.5 triệu tấn phôi thép hàng năm.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
15-07-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 12.050 |
Thép cuộn Ø8 | 12.050 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 11.910 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.910 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.920 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 11.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 11.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.910 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.900 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.870 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.850 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo cho năm 2020, sản lượng tiêu thụ khó có thể phục hồi mạnh mẽ do nền kinh tế tiếp tục chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Ước tính tăng trưởng sản lượng tiêu thụ của ngành tiếp tục ở mức thấp từ 3-5% trong năm 2020 do sự trì trệ ở thị trường bất động sản cùng với đầu tư công chậm. Tuy nhiên, việc gia tăng giải ngân nguồn vốn FDI có thể là yếu tố hỗ trợ cho nhu cầu thép xây dựng trong thời gian tới.
Mặt khác, gia tăng công suất có thể gia tăng sức ép cạnh tranh ở thị trường trong nước đối với sản phẩm thép xây dựng. Trong năm 2020, tổng công suất thép xây dựng ước tính tăng 15%, đến từ khu liên hợp thép Dung Quất của HPG và nhà máy VAS Nghi Sơn với công suất lần lượt là 2 triệu tấn và 500 nghìn tấn. Tuy nhiên, một phần của việc gia tăng công suất bù đắp cho việc đóng cửa một số dây chuyền sản xuất, ví dụ như từ Posco SS ở miền Nam với công suất 500 nghìn tấn/năm.
Dự báo, công suất tăng đáng kể trong khi nhu cầu tăng trưởng chậm lại, đặc biệt là thép xây dựng, có thể gia tăng sức ép cạnh tranh cho thị trường trong nước, và làm giá thép trong nước biến động mạnh hơn trong thời gian tới. Giá bán có xu hướng giảm trong thời gian tới khi bước vào các giai đoạn hoạt động xây dựng cuối năm tăng cao.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 29
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.700 | Tăng 300 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 12.000 | Tăng 400 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.