Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 29
Từ ngày 16 đến ngày 22-07-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng gần như đóng băng trong thời gian cách ly xã hội theo chỉ thị 16 của chính phủ được áp dụng từ ngày 19/7/2021 tại hầu hết các tỉnh khu vực phía Nam, nơi mà có lượng tiêu thụ sản phẩm sắt thép xây dựng cũng như lượng sản xuất chiếm đa số với các nhà máy như Pomina, Thép miền Nam, Vina kyoei...Việc giãn cách xã hội và hạn chế đi lại khiến cho đại đa số các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc bố trí sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đa số hàng hóa phải lưu thông và vận chuyển từ tỉnh này qua tỉnh khác nên gặp rất nhiều vấn đề như cấp thẻ lưu thông, giấy xét nghiệm âm tính...
Về giá bán thép xây dựng nhìn chung được giữ cố định trong tuần qua ở mức 16.210 ~ 16.520 triệu đồng /tấn và tiếp tục được bình ổn trong thời gian này giúp doanh nghiệp xây dựng giảm chi phí trong bối cảnh giá nguyên liệu có chiều hướng giảm. Giá thép xây dựng trong nước trong những tháng qua liên tục tăng mạnh chủ yếu do tăng giá nguyên liệu sản xuất thép và ngành thép phụ thuộc lớn vào nguồn nguyên liệu từ nhập khẩu bên ngoài.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Các cơ quan quản lý cũng khuyến cáo cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thị trường để phòng ngừa các hiện tượng gian lận thương mại, đầu cơ tích trữ đặc biệt với sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước. Khuyến khích tăng cường sản xuất trong nước để đáp ứng kịp thời cho thị trường hạn chế giá cả leo thang, hạn chế một phần xuất khẩu để cung ứng cho thị trường trong nước. Từ cuối tháng 5/2021 tới đầu tháng 7/2021 giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép có xu hường ổn định theo đà chững lại của giá nguyên liệu thị trường khu vực và thế giới.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép xây dựng trong nước vừa qua liên tục giảm chủ yếu do giá nguyên liệu sản xuất thép giảm và ngành thép phụ thuộc lớn vào nguồn nguyên liệu từ bên ngoài. Bộ vừa có văn bản đề xuất Chính phủ tăng thuế xuất khẩu phôi thép từ 0% lên 5% để ổn định nguồn cung trong nước, giúp doanh nghiệp giảm chi phí trong bối cảnh giá nguyên liệu tăng cao.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 606 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
616 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 614 | SD295A | |||
632 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.020 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.020 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.020 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.020 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.020 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.020 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.020 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.020 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.020 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.220 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.220 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.200 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.200 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.200 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.200 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.200 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.200 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.200 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.200 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
21-07-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.110 |
Thép cuộn Ø8 | 17.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.170 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.170 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.085 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.060 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.060 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.090 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.090 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.450 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, những tháng cuối năm là thời kỳ cao điểm của mùa xây dựng, giá thép có thể tăng trở lại. Đó là chưa kể đến nguyên nhiên liệu, thiết bị dự phòng đều phải nhập khẩu nên ảnh hưởng từ bên ngoài rất lớn. Hiện tại, sau chuỗi ngày tăng liên tiếp, giá thép xây dựng đã có xu hướng giảm dần nhưng vẫn ở mức cao so với thời điểm năm 2020.
Nguyên nhân giá thép vẫn ở mức cao mặc dù giá thép phế liệu đã giảm dần, đại diện các đơn vị sản xuất cho biết, giá thép cao là do chi phí đầu vào tất cả các nguyên liệu từ quặng sắt, điện cực graphite, than cốc, thép phế liệu...đều tăng; đặc biệt ngành thép trong nước phụ thuộc vào nguyên liệu thế giới. Khi giá nguyên liệu thế giới tăng khiến giá thép thành phẩm tăng tương ứng.
Dự báo, trước diễn biến phức tạp của thời tiết và dịch Covid-19, bán hàng thép xây dựng cuối tháng 7 sẽ có nhiều khó khăn khi bước vào mùa mưa, sự canh tranh rất lớn từ các nhà sản xuất thép xây dựng hàng đầu trong nước. Bên cạnh đó, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên nhiều công trình tạm thời hoãn lại khiến việc giao dịch hàng thép chậm lại.
Thị trường nhập khẩu thép xây dựng có diễn biến chậm lại do ảnh hưởng của giá bán biến động và tình hình dịch bệnh Covid-19 có những diễn biến phức tạp. Bên cạnh đó, đa số các sản phẩm sản xuất trong nước đều đã đáp ứng được nhu cầu thị trường trong nước.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Mức giá |
| Biến động |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.200 |
| -500 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22.600 |
| +200 |
HRC SAE | Trung Quốc | 23.500 |
| 0 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.