THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 30/2019
Từ ngày 19 đến ngày 25-07-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Theo đánh giá từ các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước trong những tháng đầu năm, ngành thép xây dựng có nhiều chuyển biến tích cực. Nguyên nhân là do kinh tế trong nước tiếp tục duy trì ổn định, nhiều dự án hạ tầng, xây dựng, bất động sản được triển khai, đặc biệt việc giải ngân vốn đầu tư công đã được Chính phủ chú trọng, triển khai ngay từ những tháng đầu năm tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng của ngành.
Về giá bán, theo báo cáo của các đơn vị cho biết, giá thép quý 2/2019 tăng khoảng 100.000 - 200.000 đồng/tấn, tương đương tăng 1 - 2% so với quý 1/2019. Nguyên nhân giá thép tăng do giá điện tăng, bởi trong sản xuất thép, giá điện thường chiếm 8 - 9%. Ngoài ra, giá quặng sắt giữ ở mức cao và giá xăng, gas tăng cũng là nguyên nhân buộc các doanh nghiệp thép tăng giá.
Hiệp hội Thép (VSA) mới đây đã kiến nghị không phê duyệt các dự án đầu tư đối với các sản phẩm thép trong nước đã đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa, để tránh phát sinh thêm những bất ổn dư thừa nguồn cung trong nước. Theo các chuyên gia, đề xuất là chưa cần thiết phải đầu tư thêm trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt là thép xây dựng do dư cung.
Trước thực tế thép giá rẻ đang ồ ạt nhập khẩu vào thị trường trong nước, hay chuyện Trung Quốc đang thực hiện tái cấu trúc ngành công nghiệp thép trong nước và chuyển dần năng lực dư thừa bằng hàng loạt dự án đầu tư ra nước ngoài, mà điểm đến được ưa thích chính là khu vực ASEAN, trong đó có nước ta, câu chuyện tạo khuôn khổ để thị trường cạnh tranh lành mạnh cũng được các doanh nghiệp thép đề ra.
Nhu cầu đối với các sản phẩm thép thành phẩm tại thị trường trong nước chính là động lực cho nhà máy thép tích hợp của Formosa. Trong bối cảnh bùng nổ về xây dựng, nhu cầu thép đã tăng gấp đôi trong thập kỷ qua. Hiện nay, các công ty xây dựng trong nước đang mua thép nội địa ngày càng nhiều, và FHS đang giúp Việt Nam dần dần hạn chế việc nhập khẩu thép từ các nhà sản xuất Trung Quốc và Nhật Bản. Thị trường trong nước đã và đang thúc đẩy việc xây dựng các nhà máy thép tích hợp hợp tác với các nhà sản xuất thép nước ngoài. Với nhà máy thép FHS đang hoạt động, thị trường trong nước có thể mua các sản phẩm bán thành phẩm tại thị trường nội địa để sản xuất.
Các cơ quan nhà nước nên ban hành và có các biện pháp ngăn chặn việc chuyển dịch đầu tư nước ngoài, trong đó có Trung Quốc vào thị trường trong nước những công nghệ không thích hợp, tiêu hao nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường, như các lò điện cảm ứng sản xuất thép.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trong nỗ lực ngăn chặn những sản phẩm đầu ra của dây chuyền tiêu hao nhiều năng lượng, hay sản xuất có gây ô nhiễm cho môi trường và có chất lượng kém, VSA mới đây đã có văn bản gửi Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị đẩy nhanh tiến độ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) cho thép hình cán nóng để loại trừ những sản phẩm kém chất lượng, nhằm đảm bảo chất lượng cho công trình, sự an toàn của người sử dụng, cũng như các nhà máy sản xuất thép trong nước. Hiện ngành thép Việt Nam mới có QCVN cho sản phẩm thép xây dựng.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 487 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
498 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 486 | SD295A | |||
495 | SD390 |
Giá quặng sắt ngày 07/7/2019 giao dịch ở mức 115-116 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 15 USD/tấn so với hồi đầu tháng 6/2019, và tăng 40 USD/tấn so với cuối năm 2018.Giá thép phế HMS 1/2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-339 USD/tấn CFR Đông Á ngày 6/2019. Mức giá này tương đối ổn định. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Posco. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.000 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.000 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.800 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.800 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.800 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.800 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.800 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.800 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.800 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.800 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.800 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.100 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-07-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo tin tức từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), chính phủ Việt Nam đã lên kế hoạch bắt đầu sản xuất 6 dự án thép mới vào cuối năm 2020, điều này sẽ dẫn đến sản lượng thành phẩm hàng năm của Việt Nam và thép thô tăng khoảng 6.2 triệu tấn, và tổng công suất sẽ đạt được 30 triệu tấn hàng năm.
Trong tháng 6/2019, ngành thép sản xuất hơn 2 triệu tấn, giảm hơn 9% so với tháng trước, nhưng nhẹ tăng so với cùng kì 2018 là 1%. Nguyên nhân của sự sụt giảm về sản xuất là do thời kỳ thấp điểm tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng do đang ở trong mùa mưa, các dự án khời động giảm dần. Bên cạnh đó, nhiều nhà máy thực hiện bảo trì, bỏa dưỡng máy móc để phục vụ sản xuất trong thời gian tới.
Dự báo, sản lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng khó có thể tăng vào thời điểm hiện tại do nhu cầu giảm. Giá bán cũng được duy trì ổn định so với các tuần trước đó. Theo các đơn vị sản xuất cho biết, hiện tại do nhu cầu giảm nên hoạt động buôn bán có nhiều khó khăn, khách hàng chủ yếu nhỏ lẻ, không nhiều như các thời điểm đầu năm. Tuy nhiên, cũng theo các chủ đại lý cho biết, tdiễn biến thị trường cũng theo chu ký hàng năm và có thể tăng trở lại trong các tháng tiếp theo.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.500 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.300 | Tăng 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.300 | Tăng 200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 13.500 | Giảm 100 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.