Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 30
Từ ngày 23 đến ngày 29-07-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, giá thép trong nước không có điều chỉnh về giá bán trong khi lượng tiêu thụ khá hạn chế. Tuy nhiên, giá thép những ngày qua cũng chịu tác động từ thị trường thép thế giới, đặc biệt là thép xây dựng đã có sự điều chỉnh giảm theo xu hướng của thị trường thế giới và dự báo sẽ tiếp tục đi xuống trong thời gian tới. Các công ty thép lớn trong nước đồng loạt thông báo giảm giá thép xuống mức 16,1 triệu đồng/tấn - 16,7 triệu đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và 16,8 triệu đồng/tấn - 17,3 triệu đồng/tấn đối với thép thanh D10 ~ D25 tại thị trường trong nước.
So sánh với giá bán sản phẩm thép xây dựng thời điểm cuối tháng 5 và đầu tháng 6/2021, giá thép xây dựng đến cuối tháng 7 đã giảm khoảng 750 ngàn đồng/tấn - 1,5 triệu đồng/tấn tùy theo thương hiệu và sản phẩm. Nguyên nhân là do giá các mặt hàng nguyên vật liệu sản xuất thép cũng như giá thép thành phẩm thế giới diễn biến phức tạp và có chiều hướng tăng cho đến thời điểm giữa tháng 5/2021. Tuy nhiên, hiện tại giá thép các loại đã điều chỉnh giảm ngay khi bước vào tháng 6 và duy trì đà giảm đến hiện tại theo diễn biến giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép chững lại của giá nguyên vật liệu thị trường khu vực và thế giới.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Hiện tại giá thép xây dựng tại thị trường trong nước có tăng khoảng 40 ~ 50% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá thép xây dựng trong nước ở mức bình quân khoảng 16.200 -16.500 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp trên địa bàn cụ thể. Với tình hình dịch bệnh ngày càng lan rộng như hiện nay khiến cho lượng hàng vận chuyển từ các đơn vị tới các đại lý cũng như công trình xây dựng là không nhiều, gần 90% lượng hàng không thể vận chuyển, thị trường gần như đóng băng trong mảng vận chuyển.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Nhu cầu về sản phẩm thép xây dựng đang có chiều hướng giảm trong bối cảnh của sự lây lan dịch bệnh ở hầu hết các khu vực trong cả nước, lệnh hạn chế đi lại được áp dụng ở nhiều nơi, khu vực...ảnh hưởng lớn đến hoạt động xây dựng dân dụng cũng như xây dựng công nghiệp ở nhiều nơi. Doanh số bán hàng trong mảng thép xây dựng trong tháng 7 và các tháng tiếp theo sẽ có nhiều khó khăn hơn tùy vào diễn biến dịch bệnh trong nước.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 606 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
616 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 624 | SD295A | |||
642 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.020 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.020 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.020 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.020 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.020 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.020 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.020 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.020 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.020 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.220 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.220 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.200 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.200 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.200 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.200 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.200 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.200 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.200 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.200 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-07-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.110 |
Thép cuộn Ø8 | 17.110 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.170 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.170 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.085 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.060 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.060 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 17.090 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 17.090 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.120 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 17.120 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.020 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 17.020 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 17.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.
3. Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, giá thép thành phẩm đang giảm từng đợt theo tháng, tùy vào điều kiện giao hàng và đơn hàng cụ thể. Trong tương lai giá thép trong nước sẽ vẫn tiếp tục bị ảnh hưởng bởi giá thị trường thế giới. Theo chu kỳ hàng năm, nhu cầu về thép xây dựng thay đổi theo mùa và đây là thời điểm khó khăn của thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại thị trường trong nước.
Theo các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước, các đơn hàng có xu hướng giảm, các đơn hàng nhỏ lẻ nhiều và chiếm đa số so với thời điểm cao điểm của thị trường. Thời tiết và dịch bệnh là những trở ngại đối với hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước.
Dự báo về giá bán có thể được các đơn vị điều chỉnh giảm nhẹ khi chào hàng tới các đơn vị nhà thầu và chủ đầu tư xây dựng. Về giá thép liên tục giảm thời gian gần đây chủ yếu do nguyền nguyên liệu đầu vào của các sản phẩm thép như quặng sắt, thép phế liệu...có xu hướng giảm trên thị trường toàn cầu và thị trường trong nước cũng bị ảnh hưởng giảm theo. Đặc biệt, dịch covid-19 vẫn kéo dài dẫn đến chi phí vận tải, thiếu container tàu biển, logistic sẽ còn phát sinh lớn làm ảnh hưởng tăng giá thành sản xuất thép.
Bên cạnh đó, do tác động của dịch covid-19 khiến hoạt động xây dựng cơ bản từ công nghiệp đến dân dụng đều ngưng trệ, tình hình tiêu thụ thép trong nước giảm mạnh nên việc đẩy mạnh mở rộng thị trường xuất khẩu là rất cần thiết, giúp đẩy mạnh sản xuất, nâng cao hiệu quả đầu tư, tạo công ăn việc làm cho hàng trăm ngàn lao động.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30
| Xuất xứ | Mức giá | | Biến động |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.500 | | +300 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 23.500 | | +900 |
HRC SAE | Trung Quốc | 24.000 | | +500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.