THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 31/2019
Từ ngày 26-7 đến ngày 01-08-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Báo cáo từ Hiệp hội Thép Việt Nam cho hay, ngành sản xuất thép trong nước 6 tháng đầu năm tương đối ổn định về giá cả và thị trường các sản phẩm thép. Tăng trưởng trong ngành thép những tháng qua có sự chững lại do các yếu tố về chi phí nguyên liệu tăng, yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và hàng nhập khẩu. Do những biến động về giá nguyên nhiên vật liệu, điện năng tăng làm cho chi phí sản xuất tăng; cạnh tranh gay gắt trong nước do nguồn cung mất cân đối với nhu cầu cũng như phải cạnh tranh với thép nhập khẩu giả rẻ là những nguyên nhân ảnh hưởng đến tăng trưởng của ngành. Giá bán sản phẩm thép xây dựng trên thị trường vẫn dao động từ 12.8 – 13.5 triệu đồng/tấn chưa bao gồm thuế VAT.
Hàng loạt khó khăn đối với ngành thép từ đầu năm 2018 đến nay đã khiến kết quả kinh doanh nhiều doanh nghiệp đi xuống hoặc không đạt kỳ vọng. Theo các chuyên gia nhận định về 6 tháng cuối năm, khó khăn với doanh nghiệp thép vẫn còn nhiều, doanh nghiệp yếu kém sẽ phải đối diện nguy cơ bị gạt bỏ.
Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát vừa công bố Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2/2019 với doanh thu thuần tăng gần 6% nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm 7% so với cùng kỳ năm trước.Được biết, 6 tháng đầu năm 2019, tổng sản lượng thép xây dựng Hòa Phát cung cấp cho thị trường đạt hơn 1.34 triệu tấn, tăng 22.9% so với cùng kỳ năm 2018. Sản lượng thép xây dựng xuất khẩu tăng 35% so với cùng kỳ.
Về dự án Khu liên hợp Gang thép Dung Quất, Hòa Phát hiện đã đầu tư gần 43.000 tỷ đồng. Đến hết 30/6 về cơ bản giai đoạn 1 đi vào công đoạn cuối cùng, đầu tháng 7 bắt đầu thử nguội và thử nóng dây chuyền đồng bộ lò cao, luyện thép và cán thép. Tiến độ của khu Dung Quất hiện đang đạt kế hoạch đặt ra, dự kiến tháng 3/2020, Hòa Phát sẽ có thép cán nóng.
Để có thể đảm bảo tăng trưởng và giữ vững thị phần trong nước, các doanh nghiệp rất cần Nhà nước tăng cường bảo vệ sản xuất trong nước bằng các công cụ phòng vệ thương mại hiệu quả. Ngoài ra, các cơ quan nhà nước cần ban hành và có biện pháp ngăn chặn việc chuyển dịch đầu tư nước ngoài vào thị trường trong nước những công nghệ không thích hợp, tiêu hao nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường như các lò điện cảm ứng sản xuất thép. Trong ngắn hạn trước mắt, VSA kiến nghị không phê duyệt các dự án đầu tư đối với các sản phẩm thép trong nước đã dư thừa, để tránh phát sinh thêm những bất ổn nguồn cung trong nước; chưa cần thiết phải đầu tư thêm trong giai đoạn hiện nay các sản phẩm thép thép xây dựng.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tăng trưởng sản xuất và bán hàng thép các loại lần lượt đạt 7.7% và 9.8% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, riêng quý 2/2019, sản xuất thép các loại đạt hơn 6.5 triệu tấn, tăng 6.5% so với cùng kỳ năm 2018 và tăng 7.8% so với quý 1/2019.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 480 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
496 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 478 | SD295A | |||
490 | SD390 |
Giá quặng sắt ngày 07/7/2019 giao dịch ở mức 115-116 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 15 USD/tấn so với hồi đầu tháng 6/2019, và tăng 40 USD/tấn so với cuối năm 2018.Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-339 USD/tấn CFR Đông Á ngày 6/2019. Mức giá này tương đối ổn định. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Posco. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.000 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.000 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.800 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.800 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.800 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.800 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.800 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.800 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.800 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.800 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.800 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.100 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
01-08-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.900 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.950 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.9 00 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 14.9 ngàn đồng/kg và Ø8 là 14.950 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.300 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.500 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.600 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Ngành thép năm 2019 dự kiến vẫn sẽ có tăng trưởng tốt, trong đó, động lực là dự án thép Formosa Hà Tĩnh năm 2019 sẽ đi vào vận hành 2 lò cao hết công suất, đạt 7,5 triệu tấn/năm. Theo dự báo từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), tăng trưởng ngành thép trong nước đến cuối năm và năm 2020 tiếp tục duy trì đà tăng trưởng, song hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể giảm.
Một dự án là Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất cũng có kế hoạch đi vào vận hành trong năm 2019. Theo đó, lò cao số 1 đi vào sản xuất năm 2019, còn các lò cao còn lại sẽ hoàn thành theo tiến độ 4 tháng/lò.
Dự tính, nếu huy động hết công suất các dự án này sẽ sản xuất khoảng 2 triệu tấn thép, qua đó, đóng góp vào tăng trưởng của ngành thép nói riêng và ngành công nghiệp chế biến, chế tạo nói chung.
Tuy nhiên, dự báo về cuối năm, sản xuất và tiêu thụ thép sẽ có bước tăng trưởng. Bởi thị trường trong nước đang hội nhập rất mạnh và đây là cơ sở cho doanh nghiệp nước ta thúc đẩy xuất khẩu sang các nước hơn nữa, đồng thời là động lực để doanh nghiệp cơ cấu lại sản xuất, tăng tính cạnh tranh.
Về dự báo giá quặng và tình hình kinh doanh cuối năm, lãnh đạo Tập đoàn Hòa Phát chia sẻ, doanh nghiệp luôn có kế hoạch dài hơi nên chuẩn bị được nguyên liệu từ nhiều nguồn khác nhau, hạn chế tối đa ảnh hưởng của thị trường cung cầu.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 31
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.500 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.100 | Giảm 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.100 | Giảm 200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 13.500 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.