THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 31/2020
Từ ngày 24 đến ngày 30-07-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng chững lại trong tuần qua do lo ngại về việc đại dịch Covid-19 bùng phá trở lại. Theo các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết một số nhà sản xuất đã bắt đầu bán hàng tồn kho với chiết khấu. Có một số nhu cầu trong thị trường địa phương từ những người mua nhỏ chưa đặt hàng trước đó, và những người mua lớn đang giữ thái độ chờ đợi vì bây giờ thị trường đầy tâm lý tiêu cực. Khả năng mua hàng của họ là thấp và đang chờ đợi khả năng phục hồi từ thị trường lao động trong nước.
Do dịch Covid-19 lan rộng ra nhiều quốc gia đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường tiêu thụ thép cả ở trong nước và xuất khẩu.Hoạt động sản xuất thép tại nhiều doanh nghiệp cũng bị định trệ khi các chuyên gia, kỹ sư, công nhân… người nước ngoài đều được cách ly sau khi trở lại thị trường trong nước làm việc. Từ đầu năm, lượng thép tồn kho của các doanh nghiệp còn khá nhiều trong khi lượng cầu tiêu thụ thép trong toàn quốc giảm sút so với cùng kỳ năm 2019 tới trên 20~30%.
Trên thị trường, dù đã ở vaò thờ điểm cuối thang 7 và chuẩn bị bước sang đầu tháng 8 nhưng thép xây dựng các loại lưu thông vẫn rất chậm, giá cả tụt dốc nhưng nhiều khoản vay đã đến hạn và gần đến hạn phải trả ngân hàng. Nhiều công trình, dự án xây dựng chậm khởi động dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thép đều giảm sút mạnh, thậm chí phát sinh lỗ.
Xây dựng cơ sở hạ tầng và bất động sản tại thị trường trong nước, chiếm hơn 65% tổng lượng tiêu thụ thép của thị trường trong nước, xây dựng cơ sở hạ tầng tăng trong tháng 6 và đầu tháng 7 nhưng lại quay đầu giảm giảm cuối tháng này do lo ngại về thị trường lao động không ổn định.
Để bảo đảm sản xuất, cung ứng hàng hóa được thông suốt, liên tục trong điều kiện dịch Covid-19, các doanh nghiệp ngành thép cần thực thi nhiều giải pháp để thích ứng và duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh. Để giảm bớt khó khăn, một số doanh nghiệp thép thực hiện các biện pháp cắt giảm chi phí, giãn việc. Bên cạnh đó doanh nghiệp muốn bán được hàng thì phải hạ giá thấp hơn nhiều so với giá chung của thị trường nhưng số lượng tiêu thụ cũng rất ít nếu tình hình dịch Covid-19 không được kiểm soát tốt ở trong nước.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tập đoàn thép khổng lồ Hòa Phát đã đảm bảo một thỏa thuận tổng cộng 120.000 tấn phôi thép cho Tập đoàn CIEC Hàng Châu Trung Quốc. Hợp đồng được ký kết vào giữa tháng 5, sẽ được vận chuyển trong khoảng thời gian tháng 7 – tháng 8, từ cơ sở sản xuất thép mới nhất của Hòa Phát tại Khu liên hợp gang thép Dung Quất.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 356 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
364 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 348 | SD295A | |||
368 | SD390 |
Giá quặng sắt ngày 09/07/2020 giao dịch ở mức 106-107 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng nhẹ 2-3 USD/tấn so với đầu tháng 6/2020.
Giá quặng sắt ngày giao dịch ở mức 106-107 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng nhẹ 2-3 USD/tấn so với đầu tháng 6/2020.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 10.080 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 10.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 10.380 | |
4 | Thanh vằn D12 | 10.300 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 10.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 10.260 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 10.260 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 10.260 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 10.260 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 10.260 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 10.260 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 10.280 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 10.280 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 10.330 | |
4 | Thanh vằn D12 | 10.430 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 10.210 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 10.210 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 10.210 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 10.210 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 10.210 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 10.210 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 10.210 |
Giá bán sản phẩm thép xây dựng giảm so với tuần trước do thông tin dịch Covid-19 bùng phát trở lại. Giá bán thép giảm nhẹ tùy từng đơn hàng duy trì giảm từ 100~200 ngàn đồng/tấn.Hiện tại, Pomina là một trong những nhà máy sản xuất thép lớn tịa thị trường trong nước với tổ hợp hia nhà máy luyện phôi và cán thép với công suất 1.1 triệu tấn thép xây dựng và 1.5 triệu tấn phôi thép hàng năm.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
29-07-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 12.050 |
Thép cuộn Ø8 | 12.050 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 11.910 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.910 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.920 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 11.850 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 11.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.850 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.910 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.900 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.870 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.850 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Trong tình hình khó khăn của thị trường như hiện nay các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng sẽ đổi mới, thay đổi cơ cấu tổ chức, phương thức quản trị theo hướng linh động hơn. Do đây là ngành tiêu tốn nhiều chi phí về lao động, năng lượng, logistic...Thời gian trước và sau đại dịch Covid-19 cũng là một cơ hội tốt để các doanh nghiệp nâng cao năng lực, học tập, tìm kiếm những ý tưởng đổi mới mô hình kinh doanh, sản phẩm, phương thức phục vụ.
Dự báo, dịch Covid-19 lan rộng tại thị trường trong nước sẽ làm đứt gãy chuỗi sản xuất, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của khu vực doanh nghiệp sản xuất trong nước nói chung và doanh nghiệp thép xây dựng nói riêng. Thị trường tiêu thụ giảm do nghành xây dựng sụt giảm là yêu tố quan trọng trong việc khó phục hội tình thình tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ gặp nhiều khó khăn tại thị trường trong nước và xuất khẩu trong thời gian tới, giá bán thép xây dựng tại các đại lý bán lẻ duy trì ở mức 10.1~10.320 triệu đồng/tấn được coi là khá rẻ ở thời điểm hiện tại. Dự báo giá bán thép đầu nguồn khó có thể giảm sâu hơn từ nay đến cuối năm.
Hơn bao giờ hết, các doanh nghiệp và tổ chức cần chung tay để vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay. Cách thức các bên có thể hợp tác bao gồm tạo liên minh để vận động chính sách, vận động giải ngân các gói hỗ trợ kịp thời doanh nghiệp sản xuất và người lao động.
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.