Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 31
Từ ngày 30-7 đến ngày 05-08-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến giá bán thép xây dựng tại thị trường miền Nam tuần này không có biến động, hiện dòng thép cuộn có mức giá từ 16.2 – 16.7 triệu đồng/tấn, thép thanh vằn D10 có giá dao dộng từ 16.14 – 16.95 triệu đồng/tấn.
Thương hiệu thép Hòa Phát, hiện thép cuộn ổn định ở mức 16.4 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 hiện có giá 16.6 triệu đồng/tấn. Diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi do đại dịch Covid-19 gây ra trong khi đó sản xuất thép lại diễn ra với tốc độ tương đối ổn định tại các đơn vị sản xuất. Điều này có thể dẫn đến sự mất cân đối đáng kể giữa cung và cầu trên thị trường và giảm giá bán.
Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)
Hiện tại đa số các đơn vị sản xuất thép xây dựng như Pomina, Hòa Phát...đều đã giảm gần một triệu đồng, các đơn vị PDI cũng công bố giá bán thép thanh cũng hạ 500 ~ 700 ngàn đồng/tấn so với thời điểm đầu tháng 6. Các mặt hàng thép thanh D10, D12 và D14 cũng về dưới ngưỡng 16.5~ 16.9 triệu đồng/tấn tùy vào số lượng đơn hàng.
Đánh giá về nguyên nhân giảm giá thép, các chuyên gia cho rằng, giá thép trong nước vài ngày gần đây hạ nhiệt do giá nguyên liệu như quặng sắt, phôi, than cốc... chiếm 70% - 80% giá thành đang trong xu hướng giảm. Giá quặng sắt giao tháng 9 xuống mức thấp nhất so với đầu tháng 6, hiện chỉ còn 173,03 USD/tấn. Tuy nhiên, trong những tháng cuối năm giá thép có thể tăng lên, vì giá thép lên cao từ cuối năm 2020 đến hết đầu quý I/2020, cho nên đà giảm giá thép sẽ không kéo dài và sẽ tăng trở lại vào khoảng cuối quý III, đầu quý IV/2021.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo chu kỳ dựa vào hoạt động xây dựng trong năm, trong khoảng tháng 6, 7 hàng năm là thời điểm mùa mưa, các công trình xây dựng sẽ ít thi công nên số lượng thép bán ra sẽ giảm kéo theo doanh nghiệp sắt thép điều chỉnh giảm giá. Giá thép năm nay cũng theo chu kỳ như vậy, mặc dù đã tăng cao tới 45% so với trung bình hàng năm trong tháng 5 nhưng đã có thay đổi theo chiều hướng hạ nhiệt cuối tháng 7, đây cũng là tín hiệu tích cực cho hoạt động xây dựng có thể tái khởi động sau đại dịch Covid-19.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 612 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
626 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 614 | SD295A | |||
633 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.080 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.080 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.010 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.010 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.010 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.010 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.010 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.010 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.010 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.010 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.010 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.120 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.120 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.080 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.080 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
02-08-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.810 |
Thép cuộn Ø8 | 16.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.590 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.590 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.420 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.420 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.420 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.420 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.520 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.780 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.650 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.650 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.980 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.950 |
| H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 17.5~18.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.450 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.550 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo đánh giá của các nhà chuyên môn trong lĩnh vực thép xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất cần tiết giảm chi phí sản xuất, ưu tiên nguồn phôi thép để dùng sản xuất trong nước, bảo đảm bình ổn giá. Bên cạnh đó, để làm được này đòi hỏi Chính phủ cần có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất phôi tạm thời hạn chế xuất khẩu, ưu tiên thị trường nội địa, qua đó hạn chế sự tăng giá thép xây dựng.
Dự báo trong tháng 8, nhu cầu thép trong nước có những tín hiệu tích cực và nhu cầu vẫn tốt từ các đơn vị xây dựng. Tình hình vận chuyển sản phẩm thép xây dựng được dự báo sẽ có những chuyển biến tốt hơn trong bối cảnh giãn cách xã hội như hiện nay song sẽ có xu hướng chậm dần, có sự cạnh tranh rất lớn từ các nhà sản xuất thép xây dựng hàng đầu trong nước sẽ chiếm được thị phần ở thời điểm hiện tại.
Dự kiến, hoạt động xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng cũng như phôi thép sẽ được triển khai mạnh mẽ trong bối cảnh thị trường trong nước khá ảm đạm do dịch bệnh kéo dài. Các cơ quan quản lý nhà nước cũng khuyến cáo các doanh nghiệp tận dụng tối đa các hiệp định song phương và đa phương giữa các đối tác thành viên điển hình như CPTTP để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu sản phẩm của mình, không chỉ trông chờ vào thị trường trong nước.
VSA cũng đề nghị các doanh nghiệp thành viên cung cấp thông tin về công suất nhà máy và kế hoạch sản xuất bán hàng trong quý III/2021 và dự kiến cả năm 2021 để tổng hợp, báo cáo với cơ quan nhà nước và truyền thông, cung cấp thông tin đầy đủ đến người tiêu dùng thép góp phần đảm bảo bình ổn thị trường thép trong nước trong thời gian tới.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 31
Mặt hàng | Xuất xứ | Mức giá | | Biến động |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.500 |
| 0 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 23.500 | | 0 |
HRC SAE | Trung Quốc | 24.000 | | 0 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.