Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 33/2018

 

 

    THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 33/2018  

Từ ngày 10-08 đến ngày 16-08-2018

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Tuần qua, diễn biến tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tương đối ổn định tại các đại lí cũng như lượng vận chuyển.  Hoạt động xây dựng tại các công trình xây dựng đình trệ do ảnh hưởng mưa bão khiến tiêu thụ sản phẩm thép các loại giảm. Đối với riêng thép xây dựng vẫn giữ mức ổn định và tăng nhẹ so với tháng trước. Tuy nhiên, tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thép giảm so với cùng kỳ năm 2017.

 

 

Thông tin trên trang web của Hiệp hội thép Việt Nam cho biết, đơn vị này vừa có văn bản gửi Bộ Tài nguyên Môi trường kiến nghị các cơ quan nhà nước tiếp tục xem xét gia hạn và cấp mới giấy phép nhập khẩu sắt thép vụn đảm bảo điều kiện môi trường làm nguyên liệu sản xuất.

 

 

 

 

 

 

 

                                   [Diến biến giá phôi thép theo từng tháng]

 

Hiệp hội đánh giá, sản xuất thép từ sắt thép vụn là công nghệ thân thiện với môi trường vì sử dụng nguồn nguyên liệu tái tạo để sản xuất ra sản phẩm với năng lượng tiêu thụ và phát thải khí nhà kính chỉ bằng 1/5 so với sản xuất từ nguồn nguyên liệu quặng sắt. Theo VSA, sản xuất thép từ phế liệu còn tiết kiệm được tài nguyên đảm, bảo phát triển bền vững, nhất là khi trữ lượng quặng sắt của thế giới được dự báo chỉ đáp ứng cho sản xuất trong vòng 70 năm nữa.

 

 

Căn cứ vào năng lực sản xuất của các nhà máy, Hiệp hội dự báo, Việt Nam cần khoảng 31.6 triệu tấn sắt thép vụn giai đoạn 2018 – 2020, trong đó nhập khẩu chiếm gần 19 triệu tấn. Do đó, trước mắt Hiệp hội đề nghị cho phép các doanh nghiệp trong ngành thép được tiếp tục nhập khẩu 1.9 triệu tấn thép phế liệu từ các nước để phục vụ sản xuất trong nước. Đây được coi là tin tức cấp thiết hứu ích cho các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng.

 

2     Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Lượng tiêu thụ các sản phẩm thép trong tháng 7 đạt 1.5 triệu tấn, tăng 1% so với tháng trước đó, nhưng giảm 7.7% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, xuất khẩu thép đạt 342.918 tấn, tăng nhẹ so với tháng 6, nhưng tăng 3.4% so với tháng 7/2017. Riêng đối với mảng thép xây dựng, tiêu thụ tăng trưởng khá hơn. Cụ thể, tiêu thụ trong tháng 7/2018 đạt 841.040 tấn, tăng 8% so với tháng 6/2018, nhưng lại giảm 7.4% so với cùng kỳ năm 2017.

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

510

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

530

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

495

SD295A

       520

SD390

 

Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép VPS. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng VPS

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.900

2

Thép cuộn Ø8

14.900

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.8 00

4

Thanh vằn D12

14.800

5

Thanh vằn D14

 

 

 

14.780

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Posco SS Vina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Posco

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

14.500

2

Thép cuộn Ø8

14.500

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.100

4

Thanh vằn D12

14.100

5

Thanh vằn D14

14.100

6

Thanh vằn D16

14.100

7

Thanh vằn D18

14.100

8

Thanh vằn D20

14.100

9

Thanh vằn D22

14.100

10

Thanh vằn D25

14.100

11

Thanh vằn D28

14.100

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

  08-08-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

14.900

Thép cuộn Ø8 Vicasa

14.900

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.200

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

 

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H 450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

SP-IV

400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

 

 


Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.500

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

 15.500

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

 15.500

 

3              Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

 

Tập đoàn Hòa Phát cho biết đang đẩy nhanh tiến độ nhằm hoàn thành toàn bộ dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất quy mô 4 triệu tấn/năm vào cuối năm 2019; trong đó, dây chuyền cán thép đầu tiên sẽ được đưa vào hoạt động ngay trong tháng 8/2018 này, góp phần cán đích 2.3 triệu tấn thép xây dựng trong năm nay.

 

 

Dự báo, giá bán thép tiếp tục giữ mức cao trong nửa cuối năm 2018 trong bối cảnh giá quặng sắt bắt đầu tăng nhẹ. Theo đó, các doanh nghiệp thép xây dựng trong nước kỳ vọng sẽ tăng ổn định so với cùng ký năm ngoái.

 

 

Sau Hòa Phát có sự gia tăng về lượng sản xuất với dự án mới tại Dung Quất, tiếp theo đó là Tung Ho cũng gia nhập thị trường với dự án hoạt động sản xuất thép xây dựng tại Phý Mỹ, Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

 

Tuy giá bán thép xây dựng khó có thể tăng trong thời điểm hiện tại nhưng dự báo sẽ tăng vào thời gian tới ít nhất là trong những tháng cuối năm theo chu kỳ hàng năm. Dự báo nguồn cung về thép xây dựng sẽ tăng mạnh sau thời gian bảo trì dài hạn và các nhà máy sẽ quay trở lại tăng hoạt động hết công suất.

 

 4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 33

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.150

Tăng 150

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.150

Tăng 150

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.200

Tăng 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.200

Tăng 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.300

Tăng 200

HRC 2mm

Trung Quốc

15.500

Tăng 200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.