Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 34/2018

 


 

    THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 34/2018  

Từ ngày 17-08 đến ngày 23-08-2018

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đã tăng trưởng đáng kể trong tuần vừa qua. Lượng tiêu thụ tại thị trường miền Bắc luôn đạt mức cao so với các khu vực còn lại, nguyên nhân là do nhu cầu thị trường đang tăng cao, số lượng các đơn vị sản xuất thép xây dựng tập trung rất lớn tại đây. Mặc dù gặp khó khăn do thị trường nhập khẩu phế liệu để sản xuất phôi thép xây dựng đóng cửa trước đó nhưng sau khi có quyết đinh mở cửa trở lại việc sản xuất đang được đẩy nhanh tiến độ.

 

Thời gian gần đây, chủ nghĩa bảo hộ thương mại liên tục nổi lên rầm rộ trên thế giới, khiến ngành thép trong nước bị nhiều ảnh hưởng, nhiều thị trường khởi xướng kiện phòng vệ thương mại. Nguyên nhân do thép là nguyên liệu cho tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng, đồng thời là vật liệu chiến lược nên rất nhiều quốc gia quan tâm, xem xét áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ ngành sản xuất trong nước.

 

 

Hòa Phát là doanh nghiệp sớm thấy được tiềm năng thị trường thép xây dựng ở miền Nam. Công ty đã triển khai Khu liên hợp sản xuất gang thép ở Dung Quất. Dự kiến, quý III/2018, dây chuyền cán thép đầu tiên tại khu liên hợp này của Hòa Phát sẽ bắt đầu sản xuất, chủ yếu cung cấp thép cho thị trường miền Nam và xuất khẩu. Dự đoán, với công suất 1 triệu tấn thép xây dựng mỗi năm từ nhà máy Dung Quất, Hòa Phát có thể tạo ra ảnh hưởng lớn đến cấu trúc thị phần thép ở miền Nam.

 

 

Nhưng rủi ro cho các doanh nghiệp ngành thép là biến động thị trường bất động sản có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình sản xuất, kinh doanh. Do vậy phương án được các doanh nghiệp tính đến là duy trì xuất khẩu, liên kết và học hỏi giữa các đơn vị sản xuất thép xây dung. Theo tình hình chung, lượng xuất khẩu có giảm nhưng các doanh nghệp vân đang cô gang duy trì lượng xuất khẩu cần thiết.

 

 

Nhìn chung, xuất khẩu sắt thép sang thị trường các nước đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Để duy trì sản xuất ổn định, bên cạnh việc giữ vững thị phần trong nước thi các doanh nghiệp thép xây dựng cũng phải hướng đến thị trường xuất khẩu. Một số doanh nghiệp đang có doanh thu tốt về thị trường xuất khẩu như thép Miền Nam, Pomina, Hòa Phát, Posco…vẫn được duy trì ổn định. Thị trường xuất khẩu chủ yếu vẫn là các nước khối ASEAN và khu vực châu Á như Hàn Quốc. Việc xuất khẩu sang các thị trường lân cận sẽ tiết giảm chi phí và nâng cao tỉ lệ cạnh tranh cho các daonh nghiệp.

 

 

 

 

 

2     Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

 

Sắt thép các loại xuất khẩu trong 7 tháng đầu năm nay chủ yếu xuất sang thị trường Campuchia với 718 nghìn tấn, tăng 49.1% so với cùng kỳ năm trước. Trung Quốc tiếp tục là thị trường cung cấp sắt thép các loại lớn nhất vào Việt Nam với gần 3.88 triệu tấn, trị giá hơn 2.77 tỷ USD, giảm 13.3% về lượng, nhưng tăng 10.5% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

510

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

530

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

495

SD295A

       520

SD390

 

Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.800

2

Thép cuộn Ø8

14.800

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.700

4

Thanh vằn D12

14.700

5

Thanh vằn D14

 

 

 

14.720

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Posco SS Vina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Posco

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

14.500

2

Thép cuộn Ø8

14.500

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.100

4

Thanh vằn D12

14.100

5

Thanh vằn D14

14.100

6

Thanh vằn D16

14.100

7

Thanh vằn D18

14.100

8

Thanh vằn D20

14.100

9

Thanh vằn D22

14.100

10

Thanh vằn D25

14.100

11

Thanh vằn D28

14.100

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

  20-08-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

14.900

Thép cuộn Ø8 Vicasa

14.900

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.200

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

 

 

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H 450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

SP-IV

400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

 

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.500

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

 15.500

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

 15.500

 

3              Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

Trước diễn biến hiện nay, VSA kiến nghị Nhà nước cần có những chính sách, biện pháp kiểm soát chặt nguồn thép nhập khẩu đã sản xuất được, bên cạnh đẩy mạnh sử dụng công cụ phòng vệ thương mại nhằm bảo vệ sản xuất thép nội địa. Theo nhận định của một số chuyên gia kinh tế, các vụ điều tra này sẽ ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu mặt hàng thép của nước ta, có thể làm sụt giảm khối lượng xuất khẩu của mặt hàng này trong thời gian tới.

 

Dự báo cạnh tranh ngành thép sẽ càng khốc liệt  với những đầu tư mạnh mẽ của các doanh nghiệp và chiến lược mở rộng thị trường miền Nam của Hòa Phát và thép Tung Ho tại Phú Mỹ, Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

 

Dự báo giá phôi sẽ ở mức cao, lên tới 11.7 triệu đồng/tấn, tương đương với giá thép thành phẩm. Thậm chí thiếu nguyên liệu sản xuất trong thời gian dài sẽ dẫn tới khả năng gián đoạn hoạt động. Thị trường thép sẽ thiếu hụt nguồn cung phôi và thép thành phẩm, đặc biệt là khu vực phía Nam khi hầu hết các nhà máy thép đều sử dụng công nghệ EAF này.

 

Theo Hiệp hội thép Việt Nam, tỷ lệ tăng trưởng mạnh về cả bán hàng và sản xuất các sản phẩm thép trong những tháng qua so với cùng kỳ năm trước cho thấy khả năng đáp ứng được hoàn toàn nhu cầu về các sản phẩm thép xây dựng của các doanh nghiệp trong nước với mức giá bán được duy trì ổn định.

 

 

 

 

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 34

 

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.200

Tăng 50

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.200

Tăng 50

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.300

Tăng 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.300

Tăng 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.400

Tăng 100

HRC 2mm

Trung Quốc

15.400

Giảm 100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.