Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 34
Từ ngày 06-08 đến ngày 12-08-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ tại các đại lý bán lẻ vẫn duy trì mức tiêu thụ khiêm tốn và ảm đạm trong tuần qua, nhu cầu trong nước thấp khi các tỉnh thành phố phía Nam, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh thực hiện giãn cách xã hội theo chỉ thị 16 về hạn chế di chuyển. Diễn biến tình hình vẫn sẽ khó khăn khi dịch bùng phát mạnh ở TP Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam trong những ngày qua và khó có thể cải thiện được thị trường lao động hoạt động trở lại. Mặt khác, thị trường xuất khẩu được xúc tiến mạnh mẽ với lượng bán hàng tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước, sản lượng xuất khẩu thép là hướng đi trong bối cảnh khó khăn hiện nay tại thị trường trong nước.
Diễn biến giá bán sản phẩm thép xây dựng của Hòa Phát (USD/ton)
Theo các đơn vị sản xuất, hợp đồng cung cấp cho các đối tác theo hợp đồng vẫn còn khá lớn, đơn hàng có thể duy trì sản xuất đến hết năm nay. Tuy nhiên, bản thân doanh nghiệp sản xuất cũng gặp nhiều khó khăn nếu tình hình dịch bệnh kéo dài, duy trì 3 tại chỗ cũng sẽ phát sinh chi phí cao cho doanh nghiệp trong thời gian dài. Đối với công trình đầu tư công trọng điểm như cầu đường, sân bay vẫn tiếp tục được thi công còn lại các doanh nghiệp nhỏ tại địa phương hầu như đóng băng.
Theo đó, giá bán thép trong nước ở mức bình quân khoảng 16.200 – 16.500 ngàn đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể. Trong bối cảnh thị trường trong nước trầm lắng do ảnh hưởng của dịch bệnh và yếu tố mùa vụ, các doanh nghiệp đã đẩy mạnh xuất khẩu để bù đắp lại tuy nhiên sẽ ảnh hưởng tới cán cân cung cầu trong khi nhu cầu trong nước vẫn còn cao và ảnh hưởng đến giá bán tại thị trường trong nước thay đổi theo.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiện tại, giá thép phế ở mức 508 $/tấn, giảm nhẹ 10 $/tấn so với hồi đầu tháng 7 /2021 đối với hàng liệu nhập khẩu. Giá thép phế trong nước duy trì trong tháng 7 và tháng 8 ở mức 450 ~ 460 $/tấn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 612 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
626 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 634 | SD295A | |||
653 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.060 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.060 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.990 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.990 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.990 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.990 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.990 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.990 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.990 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.990 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.990 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.090 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.090 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
24-08-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.810 |
Thép cuộn Ø8 | 16.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.590 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.590 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.420 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.420 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.420 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.420 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.520 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 |
Nhu cầu tại một số thị trường khác cũng thấp, giá bán tương đối ổn định tuần này. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 tại các đại lý bán lẻ ở Long An có giá là 16.590 ngàn đồng/kg. Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina Ø6 và Ø8 có giá là 16.780 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, giá bán thép xây dựng Tây Đô là 16.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8. Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ cuộn tròn trơn xây dựng LD Ø6 là 16.650 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.650 ngàn đồng/kg.
Đối với mặt hàng thép hình, công ty Posco Yamato Vina Steel cung cấp đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 17.650 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.050 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.050 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.050 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, năm 2021 là năm nhiều biến động với giá thép tại thị trường trong nước, giá bán sản phẩm thép xây dựng có sự biến động rõ rệt và lên đỉnh điểm vào tháng 5 và diễn biến giảm dần trong các tháng tiếp theo. Nguyên liệu đầu vào tăng giá là tác nhân chính khiến giá thép tăng giá, theo ý kiến từ các đơn vị sản xuất. Dự báo giá bán sản phẩm thép xây dựng có thể tăng vào thời điểm cuối năm khi nhu cầu tăng trở lại.
Dự kiến, nhằm đảm bảo thị trường thép xây dựng ổn định, VSA đã kiến nghị các thành viên hiệp hội và nhà sản xuất kinh doanh thép, trong ngắn hạn khi giai đoạn thị trường trong nước diễn biến phức tạp ưu tiên phục vụ thị trường trong nước. Còn về dài hạn, kiến nghị các nhà sản xuất thép nghiên cứu đầu tư tăng chuỗi giá trị gia tăng trong suốt quá trình sản xuất thép có thể đáp ứng nhu cầu sản xuất tối thiểu trong nước.
Tình hình dịch bệnh kéo dài tại hai thành phố lớn của cả nước là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh phía Nam cũng đã ảnh hưởng đến đa số các đơn vị sản xuất, các doanh nghiệp trong ngành thép cho biết, giá bán thép trong những tháng qua đã liên tục giảm từ mức trên 18 triệu đồng/tấn xuống mức hơn 16 triệu đồng/tấn, thị trường đã bình ổn trở lại nhưng việc bán hàng của doanh nghiệp thép gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh kéo dài, tồn kho tăng cao. Nhiều doanh nghiệp đã phải cắt giảm sản xuất trong thời điểm hiện tại.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.