THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 35/2018
Từ ngày 24-08 đến ngày 30-08-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường sản phẩm thép xây dựng đang dần phục hồi theo chu kỳ tăng trưởng hàng năm. Thông thường, thị trường đầu năm và cuối năm luôn diễn ra thuận lợi về giá bán thép xây dựng cũng như nhu cầu từ thị trường tăng cao. Thị trường thép những tháng đầu năm 2018 đạt mức tăng trưởng khá, sản xuất tăng 10.2% và bán hàng đạt 16.3% so với cùng kỳ năm 2017. Tuy nhiên, tăng trưởng chủ yếu do xuất khẩu thép xây dựng đạt 35%, còn tăng trưởng trong nước đạt 14%.
Mặc dù đa số các doanh nghiệp sản xuất đang có những khó khăn do nguồn cung nguyên liệu đầu vào mới được thông qua từ các đơn vị chức năng, hoạt động sản xuất có đôi chút ảnh hưởng nhưng đã dần ổn định trở lại. Theo quan sát tại các nhà máy sản xuất, lượng nguyên liệu nhập khẩu tăng nhanh chóng để sản xuất bán thành phẩm phục vụ sản xuất thép xây dựng, nhiều nhà máy rất cần nguyên nguyên liệu để phục vụ cho các hoạt động chạy thử, kiẻm tra máy móc để đi vào sản xuất ổn đinh.
Giá bán tăng nhẹ 200 đồng/kg thép xây dựng thành phẩm tại thị trường miền Nam do khó khăn từ nguồn nguyên liệu đầu vào. Chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào đang có những tác động mạnh mẽ đến chất lượng sản phẩm thép xây dựng hiện tại. Một số khuyết tật lớn có thể xảy ra như lẫn tạp chất, nứt…do vậy các doanh nghiệp cần phối hợp thị trường nội địa tốt hơn trong thời gian tới như trao đổi thông tin rõ ràng, minh bạch cùng với các lý do rõ ràng về chính sách điều chỉnh giá bán cho nhau và thông tin cho VSA. Hiệp hội không quyết định nhưng sẽ có biện pháp điều phối thị trường cùng các doanh nghiệp.
Do vậy hiệp hội thép và các cơ quan chức năng cần có những biện pháp kiểm tra đánh giá lượng tạp chất trong phế liệu nhập khẩu nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra cho sản phẩm. Bên cạnh đó cần duy trì đổi mới công nghệ bằng hợp tác liên kết giữa các doanh nghiệp như đẩy mạnh hoạt động của câu lạc bộ Thép lò điện mới đây đã được tổ chức tại công ty Posco SS Vina nhằm trao đổi kinh nghiệm trong công tác quản lý cung ứng xử lý phế liệu hiệu quả cho sản xuất và hạ giá thành phôi thép.
Hiện nay, Campuchia là một trong những thị trường trọng điểm tiêu thụ thép của nước ta do ngành xây dựng đang phát triển. Nước này chưa có ngành công nghiệp thép nên nhu cầu thép nhập khẩu cao.Tốc độ tăng trưởng ngày xây dựng của Campuchia bùng nổ dẫn đến nước này trở thành nơi tiêu thụ thép lớn nhất của nước ta với các doanh nghiệp xuất khẩu như thép Việt, Posco SS Vina… chiếm gần 40% tỷ trọng lượng thép xuất khẩu của cả nước trong 7 tháng đầu năm.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, sắt thép các loại 7 tháng đầu năm nay xuất khẩu sang thị trường Campuchia đạt 718.000 tấn, kim ngạch đạt gần 463 triệu tấn, tăng 49.1% về lượng và tăng gần 78% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên nhân là do sự gia tăng của các dự án nhà cao tầng tại Campuchia đã tạo động lực giúp nhu cầu thép tăng
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 510 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
530 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 495 | SD295A | |||
520 | SD390 |
Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.700 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.700 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.720 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vinakyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.080 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.080 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-08-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
SP-IV | 400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo thị trường thép trong tháng cuối năm 2018 có tiếp tục có khả năng tăng trưởng tốt theo chu kỳ hàng năm, Giá bán đã có biên động nhje do nhu cầu nguyên liệu sản xuất thép xây dựng khó khan nhưng đã dần ổn đinh và duy trì trong những tháng cuối năm 2018.
Dự báo nhu cầu xuất khẩu vẫn được duy trì thúc đẩy mạnh mẽ, nhu cầu thép xây dựng sẽ tiếp tục tăng trưởng tại Campuchia, Malaysia… do các dự án nhà cao tầng vẫn đang được triển khai. Hiện nay, Campuchia là một trong những thị trường trọng điểm tiêu thụ thép của nước ta do ngành xây dựng đang phát triển. Trong khi đó, nước này chưa có ngành công nghiệp thép nên nhu cầu thép nhập khẩu cao. Theo báo cáo từ Bộ Xây dựng, Quản lý đất đai và Quy hoạch đô thị Campuchia cho thấy chỉ trong vòng 6 tháng đầu năm đã có tới 1.643 dự án xây dựng được cấp phép, trị giá khoảng 2,15 nghìn tỷ USD.
Đại diện một doanh nghiệp thép chia sẻ, để tránh bị kiện, doanh nghiệp trong nước phải nâng cao năng lực cạnh tranh, nghiên cứu kỹ, xây dựng chiến lược kinh doanh thận trọng. Cần trang bị kiến thức về các luật lệ quốc tế để có ứng xử phù hợp. Hợp tác đầy đủ với cơ quan điều tra của nước khởi kiện - trả lời các bảng câu hỏi - nhằm minh bạch thông tin để chứng minh nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Các doanh nghiệp nên chủ động đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, đồng thời nắm bắt kỹ những thay đổi về pháp luật của nước nhập khẩu. Các doanh nghiệp xuất khẩu cần nghiên cứu, bố trí thị trường xuất khẩu hợp lý, tránh tập trung chủ yếu vào một vài thị trường gây ra tình trạng xuất khẩu tăng đột biến, tạo cớ cho các nước xuất khẩu tiến hành khởi xướng điều tra. Ngoài ra, các doanh nghiệp xuất khẩu thép cũng phải nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm cũng như nâng cao nhận thức về thương mại quốc tế, tránh rủi ro có thể xảy ra.
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.250 | Tăng 50 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.250 | Tăng 50 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.500 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.450 | Tăng 50 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.