THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 36/2018
Từ ngày 31-08 đến ngày 06-09-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, ghi nhận thông tin từ các đại lý bán sản phẩm thép xây dựng cho biết, mặc dù giá thép đang có xu hướng tăng nhẹ do phụ thuộc vào giá đầu nguồn tại các đơn vị sản xuất co xu hướng tăng, thế nhưng sức tiêu thụ trên thị trường cũng không có gì thay đổi đáng kể. So với thời điểm đầu năm 2018, giá thép xây dựng có sự tăng giảm liên tục. Đầu năm giá thép xây dựng ở mức khoảng 13 triệu đồng/tấn, tháng 2 đạt mức khoảng 14 triệu đồng/tấn, vào đầu tháng 3 giá thép tiếp tục tăng lên khoảng 15 triệu đồng/tấn và đỉnh điểm là 16 triệu đồng/tấn đối với thép Việt Nhật và 15.5 triệu đồng đối với các hãng như: Pomina, Miền Nam, Hòa Phát…Hiện tại, giá thép xây dựng tại thời điểm này so với đầu năm 2018 giảm khoảng 5 - 7%. Giá bán thép trên thị trường dao động ở mức 14.5 ~ 15 triệu đồng/tấn vào thời điểm hiện tại.
Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), tổng năng lực sản xuất của ngành thép trong nước hiện vào khoảng 30 triệu tấn/năm. Cụ thể, ở mặt hàng phôi thép là 12 triệu tấn/năm, thép cán đạt 12 triệu tấn/năm. Với quy mô này, ngành thép trong nước được đánh giá đang đứng đầu các nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, hiện ngành thép mới chỉ hoạt động khoảng 50 - 60% công suất.
Dù mới hoạt động 50 - 60% công suất, nhưng theo VSA, so với nhu cầu thực tế của thị trường trong nước, nguồn cung đã vượt xa cầu. Ngoài ra, nếu so sánh giá với sản phẩm đến từ Trung Quốc, thì giá thép của thị trường trong nước vẫn cao hơn, nên ngành thép trong nước đang đối mặt với không ít khó khăn.
Tại các đại lý và cửa hàng tiêu thụ sản phẩm thép xây dung (vật liệu xây dựng) cho thấy lượng khách hàng vào mua không nhiều. Chủ cửa hàng, đại lý thì than phiền, hiện vẫn còn nhiều hàng tồn kho vẫn khá cao ở thời điểm hiện tại nguyên nhân là do thời tiết mưa bão và dịp lễ Quốc khánh 2-9 nên hoạt động mua bán trên thị trường có chững lại.
Bên cạnh sức ép về giá cả, các doanh nghiệp sản xuất thép trong nước còn phải đối mặt với nạn hàng giả, hàng nhái hoành hành. Với cách thức làm giả ngày càng tinh vi, khả năng giống với hàng chính hãng lên đến 90%, người mua hàng khó có thể phát hiện đâu là thật, đâu là giả. Về chất lượng sẽ kém hơn so với sản phẩm chính hang nên tạo tâm lí e ngại cho khác hàng đồng thời ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình thi công xây dựng.
Trên thực tế, tại các cửa hàng kinh doanh mặt hàng sắt, thép xây dựng vẫn luôn sẵn có song song 2 loại, Nhiều khách hàng chỉ quan tâm đến những sản phẩm có giá vừa túi tiền và nhiều đơn vị đòi hỏi sản phẩm thép xây dựng với chất lượng và mấu mã tốt.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Sau thời gian bảo trì vào thời điểm sức tiêu thụ thấp, hiện tại đa số các doanh nghiệp thép xây dựng đang sản xuất đều đặn với lượng đầu ra ổn định phù hợp với lượng bán ra. Chất lượng thép xây dựng đang được phát triển theo chiều sâu nhằm cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng khắt khe hơn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 510 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
530 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 495 | SD295A | |||
520 | SD390 |
Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.700 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.700 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.720 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vinakyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.080 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.080 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.080 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.080 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.080 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.080 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.080 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.080 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
05-09-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
SP-IV | 400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, các đại lý sẽ thuận lợi hơn trong việc mua bán, vận chuyển trong tuần tới do thời tiết thuận lợi hơn, khối lượng vận chuyển sản phẩm thép xây dựng vẫn đảm bảo giao nhận đến các công trình xây dựng trong thời điểm hiện tại. Giá xăng dầu được dự báo tăng nhưng chưa ảnh hảnh hưởng nhiều đến tình hình vận chuyển hiện tại.
Giá bán được dự báo ko thay đổi do lượng cung sản phẩm thép xây dựng khá dồi dào với chủng loại đa dạng. Hơn nữa, lượng nguyên liệu đầu vào dần ổn định sau khi có quyết định nhập khẩu phế liệu trở lại. Đánh giá về toàn bộ nguyên liệu đầu vào cho thấy lượng chi phí chênh lệch giữa các tuần không nhiều và giá bán vẫn được duy trì ổn định trong thời điểm này.
Theo chu kỳ hàng năm, đây đang là thời điểm tiêu thụ tăng cao của sản phẩm thép xây dựng. Tuy nhiên, so với các năm trướ thì vào thời điểm hiện tại sẽ chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn nhất định, quan sát tình hình nguyên liệu và thép xây dựng trên phạm vi toàn thế giới sẽ thấy rằng cung đang vượt cầu.
Về lâu dài, các doanh nghiệp trong nước cần liên kết với nhau để cùng lớn mạnh, tăng sức cạnh tranh, áp dụng công nghệ hiện đại để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm…Theo Hiệp hội Thép, các doanh nghiệp phải có kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý, đẩy mạnh sản xuất phôi thép và thép dài, cung cấp đủ nhu cầu trong nước với chất lượng và giá cả cạnh tranh.
Dự báo toàn ngành thép năm 2018 sẽ tăng trưởng sản xuất khoảng 20 -22% so với năm 2017 trong đó, thép xây dựng tăng khoảng 10%
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 50 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 50 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.400 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.550 | Tăng 100 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.