THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 36/2020
Từ ngày 28-08 đến ngày 03-09-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Các hoạt động sản xuất thép xây dựng vẫn diễn ra ổn định, tuy nhiên, hoạt động bán hàng và xuất khẩu gặp nhiều khó khăn trong thời gian vừa qua. Ngành thép trong nước bị ảnh hưởng nặng nề bởi sự bùng phát virus corona với việc sản xuất chậm lại và giá giảm trong quí đầu năm nay nhưng các chuyên gia phân tích dự kiến sẽ phục hồi trong quí IV khi nhu cầu tăng trở lại.
Sự phục hồi của ngành thép xây dựng cũng được thúc đẩy bởi việc tăng cường chương trình cải tạo các khu dân cư đô thị cũ trong năm nay, với đa só các công trình phúc lợi và nhà ở xã hội, nhiều khu vực được xem xét nâng cấp sẽ mang lại lợi ích cho người dân đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Trong khi đó, một số chính quyền địa phương cho biết các kế hoạch tăng chi tiêu trong cơ sở hạ tầng mới như Thành phố Hồ Chí Minh. Đầu tư về cơ sở hạ tầng cũng được chú trọng tại đại đa số các tỉnh thành phố, xây dựng các khu công nghiệp mới. Tuy nhiên, do hạn chế tiếp xúc và dãn cách xã hội tại một số địa phương khiến cho các kế hoạch phát triển đầu tư bị chậm lại.
Để giữ cho ngành thép ổn định, công ty trong ngành cần tổ chức sản xuất theo yêu cầu, tăng cường truyền thông và tăng cường hợp tác trong chuỗi công nghiệp. Cần tăng cường cải cách cơ cấu phía cung và tiếp tục ngăn chặn các hoạt động mở rộng năng suất bất hợp pháp, các doanh nhiệp cho biết cần nhấn mạnh sự phát triển xanh và sản xuất thông minh song song với các chính sách mới nhất về cơ sở hạ tầng mới.
Theo báo cáo phân tích mới đây cho biết, tình hình tiêu thụ tời thời điểm này có sự sụt giảm đáng kể, mặc dù không phải chịu tác động trực tiếp từ dịch COVID-19 nhưng sản lượng tiêu thụ thép nội địa đã sụt giảm tới 13,5%. Một trong những nguyên nhân chính đến từ việc các nhà bán lẻ có xu hướng giảm lượng hàng tồn kho do lo ngại giá thép nội địa sẽ chịu áp lực giảm giá khi các nhà sản xuất thép Trung Quốc đẩy mạnh xuất khẩu.
Ở thị trường thép xây dựng, Tập đoàn Hòa Phát tiếp tục giữ vững vị thế dẫn đầu khi mở rộng thị phần từ lên đến 35%. Formosa Hà Tĩnh đã vượt qua Vinakyoei để vươn lên vị trí thứ 3 khi với thị phần tăng từ lên đến ~ 10%. Trong khi đó, thị phần của Vinakyoei ở mức 8,6%.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tình hình tiêu thụ thép có khởi sắc trong giai đoạn sau giãn cách vào tháng 4 nhưng tiếp tục gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh. Sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép trong nước 8 tháng của năm đã ghi nhận mức tăng trưởng âm.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 366 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
374 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 368 | SD295A | |||
381 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 12.030 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.020 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.010 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.000 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.000 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.000 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vina Kyoei. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.880 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.880 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 12.330 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.320 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.310 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.300 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.300 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.300 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.300 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.300 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.300 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
01-09-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 11.900 |
Thép cuộn Ø8 | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 11.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 11.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.800 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 11.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 11.750 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 11.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.870 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.850 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.850 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19, các nhà sản xuất thép lớn bị tổn thất doanh thu hơn 5% trong những tháng đầu năm trong khi lợi nhuận giảm hơn một nửa. Nhu cầu về thép dự kiến sẽ phục hồi trong quí IV khi các công ty tiếp tục sản xuất và đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng.
Dự báo, sản lượng tiêu thụ thép khó có thể phục hồi mạnh mẽ trong năm nay. Ước tính tăng trưởng sản lượng tiêu thụ của ngành tiếp tục ở mức thấp ở mức 5% trong năm 2020 do sự trì trệ ở thị trường bất động sản cùng với đầu tư công chậm. Tuy nhiên, việc gia tăng giải ngân nguồn vốn FDI có thể là yếu tố hỗ trợ cho nhu cầu thép.
Thị trường ASEAN mà điển hình là Campuchia vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của nước ta trong 8 tháng đầu năm, và dự kiến sẽ được tiếp tục tăng trưởng trong thời gian tới.
So sánh về chất lượng và giá bán hiện tại trên thị trường thép xây dựng trong nước, dẫn đầu về chất lượng vẫn là thép Vina Kyoei tướng ứng với giá bán cao ở mức ~13 triệu đồng/tấn, tiêp sau đó là thép Pomina dao động ở mức 12.5 triệu đồng/tấn.
4
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.900 | Tăng 1100 |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 13.000 | Tăng 400 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 13.000 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.