THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 37/2018
Từ ngày 31-08 đến ngày 06-09-2018
Từ ngày 07-09 đến ngày 13-09-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tuần qua tương đối ổn định về đầu ra nhưng lượng xuất khẩu đang gặp một số vấn đề về chất lượng sả phẩm từ các đơn vị sử dụng thép xây dựng. Chất lượng là yếu tố hàng đầu và quan trọng để đảm bảo sản phẩm thép xây dựng được sử dụng đúng mục đích và phù hợp với tiêu chuẩn ban đầu. Tuy nhiên nhưng sai sót về chất lượng như hàng để lâu, gỉ sét, nứt…vẫn có thể xảy ra trên bất kỳ sản phẩm của đơn vị sản xuất nào.
Theo Tổng Cty Thép Việt Nam, sản lượng sản xuất thép xây dựng trong tháng 8/2018 ước đạt khoảng 770.000 tấn, giảm khoảng 2% so với tháng 7/2018. Sản lượng tiêu thụ tháng 8/2018 ước đạt khoảng 730.000 tấn giảm khoảng 3% so với tháng 7/2018.
Tại thị trường trong nước, theo báo cáo của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép, giá thép xây dựng tháng 8/2018 cơ bản ổn định. Giá bán tại các nhà máy sản xuất thép trong nước ở mức khoảng từ 11.300 - 14.500 đồng/kg. Nhu cầu xây dựng trong nước chưa cải thiện do tháng 8 trùng với tháng 7 âm lịch, đồng thời diễn biến thời tiết mưa nhiều không thuận lợi cho việc khởi công các dự án mới. Nhìn chung, giá thép xây dựng bán lẻ tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung ở mức 12.400 – 14.800 đồng/kg, các tỉnh miền Nam ở mức 13.000 – 15.200 đồng/kg.
Về phế liệu phục vụ sản xuất phôi thép, hiện phế liệu sắt thép nhập về thị trường trong nước phục vụ chủ yếu cho các nhà máy luyện gang thép. Các loại sắt thép của các nước bao gồm sắt thép trong thiết bị, máy móc cũ, thép vụn và thép công trình cũ. Tuy nhiên, nguy hiểm nhất là các loại sắt thép từ máy móc cũ thuộc các công trình, nhà máy hóa chất được thải loại chưa qua xử lý đã nhập khẩu vào thị trường trong nước.
Giá phế liệu sắt thép trung bình nhập về thị trường trong nước vào khoảng 8 triệu đồng/tấn, trong khi đó, giá nhập từ Nhật Bản trung bình là gần 8,6 triệu đồng/tấn. Tuy nhiên, ở cùng kỳ năm ngoái, giá phế liệu sắt thép trung bình nhập về chỉ vào khoảng 6,2 triệu đồng/tấn, tăng lên 30%.
Hiện nay, xu hướng các nước trên thế giới gia tăng các biện pháp bảo hộ ngành sản xuất trong nước và nguy cơ xung đột thương mại giữa các nền kinh tế lớn đang đe dọa đến nhiều ngành sản xuất, trong đó ngành sản xuất thép và mặt hàng thép là một trong những ngành bị tác động mạnh nhất.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Sau thời gian bảo trì vào thời điểm sức tiêu thụ thấp, hiện tại đa số các doanh nghiệp thép xây dựng đang sản xuất đều đặn với lượng đầu ra ổn định phù hợp với lượng bán ra. Chất lượng thép xây dựng đang được phát triển theo chiều sâu nhằm cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng khắt khe hơn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 530 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
540 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 510 | SD295A |
530 | SD390 |
So với thị trường thế giới, giá chào bán phôi thép trong tháng vừa qua tương đối ổn định so với cuối tháng 7/2018, hiện tại giá chào phôi thép ở khoảng 520 - 545 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.800 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.700 |
4 | Thanh vằn D12 | 14.700 |
5 | Thanh vằn D14 | 14.720 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vinakyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.080 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.080 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.080 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.080 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.080 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.080 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.080 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.080 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.080 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-09-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.180 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, hiện tượng mưa bão đang có diễn biến phức tạp nên sẽ ảnh hưởng đến đa số các vùng trên cả nước từ miền Bắc tới miền Nam do đó thị trường vận chuyển thép xây dựng ít nhiều cũng bị ảnh hưởng. Vận chuyển dưới thời tiết không thuận lợi sẽ khiến cho sản phẩm bị ảnh hưởng về mẫu mã dẫn tới kém chất lượng.
Về giá bán được dự báo sẽ ổn định do lượng cung vẫn khá dồi dào trên thị trường, các dự án vẫn được triển khai đều đặn với những hợp đồng định sẵn. Gía bán khó có thể thay đổi theo bất kỳ chiều hướng nào trong thời gian tới do phải phụ thuộc rất nhiều vào thị trường tiêu thụ.
Dự báo, việc bảo hộ thương mại đang gia tăng trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Đặc biệt, các vụ kiện đến từ các thị trường chính sản phẩm của thị trường trong nước như các nước ASEAN, Hoa Kỳ, EU... Theo đó, sau những vụ kiện như vậy, doanh nghiệp Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng lớn đến xuất khẩu. Cần phải củng cố quan hệ với các bạn hàng, đối tác bên phía nước ngoài vì nhóm những đối tác này cũng là một bên có lợi ích bị ảnh hưởng bởi vụ việc điều tra phòng vệ thương mại.
Để hạn chế những tác động của việc thép trong nước bị áp thuế nhập khẩu bổ sung ở các nước, theo Bộ Công Thương, các doanh nghiệp cần hướng đến tự chủ được các nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào và khép kín từ khâu đầu vào đến sản xuất, loại trừ dần nguyên liệu có nguồn gốc xuất xứ từ các quốc gia khác. Những việc này sẽ giúp giảm thiểu việc một số nước cho rằng thép trong nước lẩn tránh thuế khi xuất khẩu.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 37
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.200 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.200 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.600 | Tăng 50 |