THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 37/2019
Từ ngày 06 đến ngày 12-09-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần qua, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng vẫn duy trì ảm đạm về đầu ra trong khi sản xuất tương đối ì ạch. Nguyên nhân được các đơn vị sản xuất cho biết, sức mua kém khiến cho lượng tiêu thụ giảm dẫn đến hàng tồn kho tăng cao và sản xuất sẽ bị chậm lại. Chất lượng là yếu tố hàng đầu và quan trọng để đảm bảo sản phẩm thép xây dựng được sử dụng đúng mục đích và phù hợp với tiêu chuẩn. Tuy nhiên nhưng sai sót về chất lượng như hàng để lâu, nứt…vẫn có thể xảy ra trên bất kỳ sản phẩm của đơn vị sản xuất nào. Các đơn vị có chất lượng sản phẩm tốt như Vina Kyoei vẫn duy trì được thị phần cao và chiếm được lòng tin của khác hàng.
Theo Bộ Công Thương, trong tháng 8/2019, sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng trong nước giảm. Tuy nhiên, tính chung 8 tháng năm 2019, lượng sắt thép thô vẫn tăng cao 56.9%; thép cán tăng 9.3% so với cùng kỳ năm ngoái. Chu kỳ hàng năm đều phù hợp với diễn biến thị trường thị trong nước khi mà nhu cầu đang chững lại.
Tại khu vực miền Nam và miền Trung, giá thép đã có đợt điều chỉnh giảm với mức giảm phổ biến từ 150.000 - 350.000 đồng/tấn tùy thương hiệu, chủng loại sản phẩm, thu hẹp khoảng cách chênh lệch giá bán giữa các thương hiệu thép phía Nam với phía Bắc. Tại khu vực phía Bắc, mặc dù không điều chỉnh giảm giá chính thức, nhưng các thương hiệu vẫn có chính sách hỗ trợ khách hàng riêng để khuyến khích tiêu thụ, tăng tính cạnh tranh.
VSA thông báo tới các doanh nghiệp thép trong nước cần tuân thủ các quy định của nước nhập khẩu về xuất xứ hàng hóa, không tiếp tay cho các hành vi chuyển tải bất hợp pháp, gian lận thương mại gây tổn hại đến uy tín kim ngạch, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam nếu vướng phải các vụ kiện. Đồng thời, thường xuyên liên lạc với Cục phòng vệ thương mại để cập nhật, chia sẻ thông tin diễn biến xuất khẩu để có phương án xử lý kịp thời khi vụ việc xảy ra.
Theo thống kê của Hiệp hội trong nướ, sản lượng bán hàng thép xây dựng vào tháng 7 âm lịch hàng năm thường có xu hướng giảm, thêm vào đó, thời tiết xấu, mưa bão kéo dài cũng làm chậm tiến độ xây dựng các công trình xây dựng. Tuy nhiên, lượng bán hàng thép Hòa Phát vẫn duy trì nhịp tăng trưởng so với cùng kỳ. Thép xây dựng Hòa Phát hiện được sản xuất tại Hải Dương, Hưng Yên và Dung Quất, chủ yếu theo công nghệ lò cao khép kín, hiện đại từ quặng sắt tới các thép loại thép thành phẩm.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hoạt động sản xuất tại các đơn vị đang diễn ra chậm lại do lượng tiêu thụ giảm, hàng tồn kho nhiều và đang tăng cao. Đa số các doanh nghiệp sản xuất duy trì ở mức độ vừa phải, chưa thể đạt 100% công suất thiết bị ở thời điểm hiện tại. Các hoạt động bảo trì lớn được xen kẽ nhằm đảm bảo thiết bị ổn định phục vụ cho sản xuất.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 456 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
486 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 471 | SD295A | |||
478 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.350 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.350 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.350 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.350 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.350 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.350 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.350 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.350 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.350 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.250 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-09-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.350 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.350 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.350 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.500 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.350 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.300 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 14.9 ngàn đồng/kg và Ø8 là 14.500 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo về tiêu thụ thép từ nay tới cuối năm, đại diện Hiệp hội Thép Việt Nam cho rằng, những khó khăn với ngành thép vẫn còn nguyên. Thêm vào đó, lĩnh vực bất động sản trầm lắng và việc siết chặt tín dụng cho khu vực bất động sản sẽ tác động tới khả năng tăng trưởng nhu cầu thép xây dựng.
Đại diện VSA cho hay, việc gia tăng xuất khẩu thép Việt Nam sang thị trường Canada là do tác động của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) mà cả Việt Nam và Canada là thành viên. Doanh nghiệp thép Việt Nam không bán phá giá cũng như không lẩn tránh thuế phòng vệ thương mại của Canada. Do vậy, khả năng xuất khẩ vẫn được các doanh nghiệp duy trì mạnh mẽ.
Hiện tại, sản phẩm thép xây dựng vẫn được chủ yếu xuất khẩu vào các nước ASEAN, thị trường gần về địa lý, giảm chi phí vận chuyển. Thị trường phổ biến như Campuchia, Myanma… giá bán cũng được các doanh nghiệp thỏa thuận theo đơn hàng và thời gian vận chuyển.
Dự kiến, sản lượng thép xây dựng Hòa Phát sẽ đạt 4 triệu tấn/năm từ cuối 2019, đầu năm 2020. Tổng công suất các dây chuyền cán thép của Hòa Phát hiện đạt gần 3 triệu tấn/năm. Do vậy, thách thức với các đơn vị sản xuất thép xây dựng là không dễ dàng khi mà lượng cung ngày càng tăng, yếu tố cạnh tranh luôn diễn ra quyết liệt.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 37
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.400 | Giảm 350 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.200 | Giảm 100 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.200 | Giảm 100 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 12.000 | Giảm 200 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.