THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 39/2018
Từ ngày 21-09 đến ngày 27-09-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tiến triển ổn định trong tuần qua mặc dù thời tiết không ổn định cộng them sự khó khan từ giá nguyên liệu đầu vào tăng như phế liệu để sản xuất phôi hay giá xăng dầu tăng cũng làm tăng chi phi vận chuyển sản phẩm thép xây dựng. Thị trường tiêu thụ thép xây dựng đang bước vào giai đoạn cạnh tranh gay gắt vào thời cuối năm giữa các đơn vị sản xuất và tiêu thụ mới và các đươn vị truyền thống.
Diễn biến thị trường giá phôi thép từng tháng (USD/Ton)
Thị trường thép xây dựng trong nước đang diễn biến tăng về lượng tiêu thụ trong tháng 9 điều đó chứng tỏ giai đoạn tục trầm lắng đã kết thúc, sản lượng tiêu thụ đang tập trung vào những công trình đang dở dang. Nhu cầu xây dựng trong nước đã được cải thiện sau tháng 8 trùng với tháng 7 âm lịch, thời tiết mưa nhiều, không thuận lợi cho việc khởi công các dự án mới. Tuy nhiên, sản xuất của ngành vẫn duy trì được mức tăng trưởng. Tính chung 8 tháng đầu năm 2018, lượng sắt thép thô tăng 37,6%; thép cán tăng 6,1%; thép thanh, thép góc tăng 8,9% so với cùng kỳ.
Số liệu từ Hiệp hội Thép (VSA) cũng cho thấy, cùng với việc tăng trưởng sản xuất, lượng hàng sắt thép bán ra trong tháng 8 đạt 210.384 tấn, tăng 10,84% so với tháng trước, tăng nhẹ 1% so với cùng kỳ năm 2017. Riêng xuất khẩu, trong 8 tháng đầu năm 2018, kim ngạch XK sắt thép tăng mạnh gần 41% về lượng so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 4,05 triệu tấn, tương đương 2,99 tỷ USD. Khu vực ASEAN vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của Việt Nam.
Dù sản xuất và tiêu thụ tương đối khả quan, VSA vẫn lo ngại vì doanh nghiệp đang phải đối mặt với nhiều vụ điều tra bán phá giá từ các nước nhập khẩu.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Riêng tháng 8/2018 nhập khẩu sắt thép phế liệu chỉ tăng nhẹ 0,8% về lượng nhưng giảm 7,3% về kim ngạch so với tháng 7/2018, đạt 484.660 tấn, tương đương 161,26 triệu USD. So với tháng 8/2017 tăng 0,4% về lượng và tăng 17,4% về kim ngạch. Giá nhập khẩu trung bình trong tháng 8/2018 giảm 8% so với tháng 7/2018 nhưng tăng 16,9% so với tháng 8/2017, đạt 332,7 USD/tấn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 530 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
542 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 510 | SD295A | |||
531 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng VinaKyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | 11.7m | đ/cây | 115.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 159.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 213.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 282.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 355.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 438.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 529.000 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.000 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.000 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.010 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.010 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.010 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.010 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.010 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.010 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.010 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.010 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.010 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
26-09-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
| H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.180 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, theo đánh giá của nhiều chuyên gia, việc gia tăng các vụ kiện phòng vệ thương mại là điều tất yếu khi nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế khu vực và thế giới nhưng việc các thị trường quen thuộc trong ASEAN như Thái Lan, Malaysia… cũng khởi xướng các vụ kiện là thực trạng đáng lo ngại đối với thép Việt. VSA sẽ tiếp tục nỗ lực cùng các doanh nghiệp để thông tin về thị trường và đề nghị Bộ Công Thương sử dụng mạnh hơn công cụ phòng vệ thương mại nhằm bảo vệ sản xuất thép trong nước.
Chính vì thế, cùng với việc hỗ trợ doanh nghiệp trong các vụ việc điều tra, Bộ Công Thương cũng khuyến cáo doanh nghiệp ngành thép trong nước cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh, hướng đến tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào. Ngành công nghiệp thép trong nước phải cố gắng khép kín từ khâu đầu vào đến sản xuất để loại trừ dần nguồn gốc xuất xứ từ các nước nhằm giảm thiểu việc các nước cho rằng lẩn tránh thuế.
Dự báo về tình hình xuất khẩu thép xây dựng, khu vực Đông Nam Á là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của nước ta. Trong đó, thị trường Campuchia chiếm 34,9% trong tổng kim ngạch sắt thép xuất khẩu. Malaysia, Indonesia, Philippines, Thái Lan cũng là những nước nhập khẩu thép lớn của nước ta.
Dự báo về giá bán sản phẩm thép xây dựng trong thời gian tới được nhận định ổn định theo tình hình thị trường chung, một số mặt hàng sản phẩm của các đơn vị có chất lượng vẫn giữ mức giá cao, cụ thể giá bán sản phẩm thép cuộn Ø6, Ø8 ở mức 16.5 triệu đồng/tấn.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 39
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.000 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.000 | Giảm 100 |