THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 39/2019
Từ ngày 20 đến ngày 26-09-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng gặp nhiều khó khăn về đầu ra cho sản phẩm. Nguyên nhân là do tinh hình xây dựng chậm lại theo chu kỳ hàng năm, thị trường bất động sản tăng trưởng chậm hơn so với dự báo. Sản xuất tại các đơn vị đang diễn ra chậm lại do lượng tiêu thụ giảm, hàng tồn kho nhiều và đang tăng cao. Đa số các doanh nghiệp sản xuất duy trì ở mức độ dưới mức công suất thậm chí đóng cửa nhà máy do không thể cạnh tranh được trên thị trường.
Thực tế, sự ảm đạm bao trùm thị trường thép toàn cầu, giá thép tại các nước giảm rõ rệt, đặc biệt là Trung Quốc. Nhu cầu tiêu thụ thép trong nước của Trung Quốc giảm do sự suy yếu của nền kinh tế nước này, bất chấp kế hoạch cắt giảm sản lượng sẽ được thực hiện do yếu tố ảnh hưởng đến môi trường.
Kết thúc 8 tháng đầu năm 2019, nhập khẩu sắt thép từ các thị trường chủ đạo là Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản đều sụt giảm so với cùng kỳ năm 2018. Trung Quốc đứng đầu về thị trường cung cấp các loại sắt thép cho Việt Nam, chiếm 40.2% trong tổng lượng và chiếm 38% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, đạt 3.88 triệu tấn, tương đương 2.45 tỷ USD, giá 633.2 USD/tấn, giảm 11% về lượng, giảm 21.5% về kim ngạch và giảm 11.8% về giá so với cùng kỳ năm 2018.
Việc Trung Quốc xuất khẩu nhiều thép vào thị trường nước ta không còn là câu chuyện xa lạ. Những năm trước, năng lực sản xuất thép chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu trong nước, việc nhập khẩu từ Trung Quốc được xem là yếu tố tích cực cho ngành sản xuất, xây dựng trong nước. Tuy nhiên, những năm trở lại đây khi sản lượng thép đã đáp ứng và thậm chí vượt nhu cầu trong nước, Trung Quốc vẫn tiếp tục đẩy thép sang nước ta bằng mọi biện pháp từ hạ giá đến các chính sách hỗ trợ xuất khẩu nhằm giải quyết nguồn cung dư thừa. Bên cạnh đó, việc nhập khẩu ồ ạt cũng khiến cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước lao đao.
Trong tháng 8, tổng sản lượng là hơn 2.08 triệu tấn, giảm 1% so với tháng 7. Lý do cho sự suy giảm trong tháng 8 là mùa mưa. Bên cạnh đó, tổng sản lượng bán thép trong tháng 8 là khoảng 1.87 triệu tấn, giảm 10% so với tháng 7 và 4.4% so với năm ngoái.
Cùng với sự thay đổi của nền kinh tế trong và ngoài nước, chính sách phòng vệ thương mại vừa là thách thức vừa là cơ hội để các doanh nghiệp ngành thép trong nước phát triển, vươn lên mạnh mẽ bằng việc tập trung công nghệ sản xuất, nguồn nguyên liệu, tiết kiệm chi phí, giá thành.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tính tổng cộng trong cả 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu sắt thép đạt 4.38 triệu tấn, thu về trên 2.85 tỷ USD, giá trung bình 650.9 USD/tấn, tăng 8.2% về lượng nhưng giảm 4.8% về kim ngạch và giảm 12% về giá so với 8 tháng đầu năm 2018.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 436 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
456 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 431 | SD295A | |||
446 | SD390 |
Giá quặng sắt ngày 07/9/2019 giao dịch ở mức 87-89 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 25-30 USD/tấn trong vòng 2 tháng gần đây.
Giá than điện cực mặc dù đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, giá than điện cực hiện nay trung bình khoảng 2.500 – 4.000USD/tấn, tùy chủng loại và chất lượng than điện cực.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.300 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.300 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.150 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.150 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.150 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.150 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-09-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.350 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.350 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.350 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.500 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.350 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.300 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 14.9 ngàn đồng/kg và Ø8 là 14.500 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10,4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15,7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.950 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo đánh giá của các chuyên gia, những thông tin đáng mừng bởi các doanh nghiệp trong nước đã có sự chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào nên đã hạn chế các kết quả tác động bất lợi từ phòng vệ thương mại từ đó có những chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy sản xuất trong nước, giảm giá thành phẩm trong thời gian tới.
Dự báo, do nhu cầu xây dựng sẽ được duy trì ở mức cao, tỷ lệ tiêu thụ nội địa chiếm hơn 80% lượng thép sản xuất tại thị trường trong nước. Trong tháng 10 thép xây dựng sẽ dự kiến đạt kỳ vọng tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái.
Dự báo trong tháng này, giá bán lẻ thép xây dựng tại thị trường trong nước cơ bản ổn định. Hoạt động sản xuất tại các đơn vị có dấu hiệu chậm lại do nhu cầu đang giảm dần vào thời điểm mùa mưa do vậy các doanh nghiệp đang có những thay đổi kế hoạch sản xuất và bào trì phù hợp.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 39
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.400 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 100 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 11.900 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.