Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 39
Từ ngày 24-09 đến ngày 30-09-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng trong nước vẫn khá trầm lắng nhưng hoạt động xây dựng tại các công trình đang có những chuyển biến tích cực theo diễn biễn của tình hình dịch bệnh và việc nới lỏng giãn cách xã hội đang được triển khai ở nhiều tỉnh thành khu vực miền Nam. Tuy vậy, hoạt động vận chuyển vận sản phẩm thép xây dựng vẫn có những khó khăn nhất định do quy định về kiểm soát dịch bệnh ở nhiều địa phương như giấy xét nghiệm, giấy đi đường....
Hầu hết các địa phương đã áp dụng chỉ thị 15 với việc nới lỏng giãn cách xã hội với mục tiêu thúc đẩy sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kép vừa kiểm soát dịch bệnh vừa phát triển kinh tế. Tuy vậy với nhiều quy định về giấy đi đường khiến cho các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn. So với thời điểm ổn định của thị trường trong nước, hiện tại lượng hàng giao sụt giảm 40~50%.
Năng lực sản xuất thép của các đơn vị trong nước hiện đạt khoảng 24 triệu tấn/năm. Năm nay, sản lượng sản xuất thép thô dự kiến đạt 21.2 triệu tấn, đáp ứng đủ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tính đến cuối tháng 8, sản lượng thép thô đạt 13 triệu tấn, tăng 23% so với cùng kỳ. Hiệp hội Thép trong nước cho biết, mặt hàng tăng trưởng mạnh nhất trong xuất khẩu là thép cuộn cán nóng, tăng 145%, nhờ Formosa đẩy mạnh xuất khẩu, thép xây dựng tăng 27%.
Đối với sản phẩm thép xây dựng tiêu thụ tại thị trường trong nước, sản lượng tiêu thụ thép xây dựng cả nước trong 8 tháng đầu năm nay là 6.6 triệu tấn, trong đó xuất khẩu trên 1 triệu tấn. Riêng Hòa Phát tiêu thụ được gần 2.5 triệu tấn, tăng 16% so với cùng kỳ. Xuất khẩu tăng trưởng, các nước đang đẩy mạnh đầu tư hạ tầng nên nhu cầu thép tăng cao. Thêm vào đó, việc mở cửa xây dựng trở lại ở nhiều địa phương sẽ thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng thép xây dựng tại thị trường nội địa sau thời gian dài bị tạm ngưng vì giãn cách xã hội và đảm bảo an toàn phòng chống dịch.
Thép Hòa Phát, hiện dòng thép cuộn CB240 tiếp tục bình ổn ở mức 16,310 đồng/kg; thép D10 CB300 duy trì mức giá 16,410 đồng/kg. Thép Việt Nhật, với thép cuộn CB240 có giá 16,190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 dao động ở mức 16,240 đồng/kg.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Do diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 nên sản xuất và tiêu thụ thép trong tháng 8/2021 tiếp tục giảm sút, nhưng tính chung những tháng đầu năm 2021 vẫn tăng trưởng khá tốt so với cùng kỳ. Tín hiệu lạc quan từ thị trường xuất khẩu đã mang lại những tín hiệu tích cực cho hoạt động sản xuất của các đơn vị trong nước.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 646 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
668 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 667 | SD295A | |||
688 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.160 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.160 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.950 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.950 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.950 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.950 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.950 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.950 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.950 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.950 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.190 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.190 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.050 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-09-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 16.810 |
Thép cuộn Ø8 | 16.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 16.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 16.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.650 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 16.590 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 16.590 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 16.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.420 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.420 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.420 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.420 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.520 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.250 |
Thị trường Long An gặp nhiều khó khăn về sản lượng tiêu thụ do áp dụng chỉ thị 16 ở một số khu vực, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.780 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng gặp nhiều khó khăn trong khi vừa phải chống dịch vừa kết hợp sản xuất, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.650 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.650 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.380 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.380 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.520 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.250 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.050 |
Về giá bán sản phẩm thép xây dựng vẫn phụ thuộc đa số và yếu tố nguyên liệu đầu vào, giá quặng sắt đầu tháng 9/2021giảm mạnh khoảng 33 USD/tấn, giá than mỡ luyện cốc tăng mạnh 78.5 USD... Giá thép phế liệu nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 483 USD/tấn CFR Đông Á ngày 08/09/2021. Mức giá này giảm 12 USD/tấn so với đầu tháng 08/2021. Giá thép phế chào bán tại các thị trường Mỹ, Châu Âu ổn định, trong khi Đông Á có xu hướng giảm.
Giá thép trong nước gần đây ổn định, nhưng giá thép thành phẩm cũng như giá thép nguyên liệu trên thế giới duy trì ở mức cao. Đa phần doanh nghiệp thép phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu và chưa có chu trình khép kín, nên khi giá thép nguyên liệu tăng sẽ gây áp lực lên chi phí sản xuất, ảnh hưởng đến biên lợi nhuận.
Sản xuất thép xây dựng giảm 8%; lượng bán giảm gần 40% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự kiến, khi hoạt động xây dựng được mở cửa trở lại ở đa số các tỉnh khu vực miền Nam và đẩy mạnh triển khai các dự án đầu tư công, nhu cầu thép sẽ tăng.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,500 |
|
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22,200 | |
HRC SAE | Trung Quốc | 23,000 |
|
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.