THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 40/2019
Từ ngày 27-09 đến ngày 03-10-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép toàn cầu đang gặp khó khăn. Hiệp hội Thép Việt Nam nhận định, thị trường thép toàn cầu đang tiếp tục đối mặt với tình trạng dư thừa năng lực sản suất. Tuy vậy, 9 tháng đầu năm, sản xuất thép trong nước phát triển khá ổn định về giá cả và thị trường, tăng trưởng sản xuất, bán hàng thép lần lượt đạt từ hơn 6%-8% so với cùng kỳ.
Riêng thép Pomina có mức tăng trưởng đến 10%. Theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội Thép Việt Nam, lũy kế trong 9 tháng, thép xây dựng của Pomina cung cấp ra thị trường 660.000 tấn, xuất khẩu sang Canada và các nước ASEAN đạt 165.000 tấn, tăng 10% so với cùng kỳ.
Khó khăn là tình trạng chung của ngành thép trong thời gian qua khi giá nguyên liệu chưa có dấu hiệu giảm, tỷ giá USD/VND tăng lên khiến chi phí đầu vào gia tăng, trong khi đó, giá thép thành phẩm trong nước lại không được điều chỉnh kịp thời theo tín hiệu đầu vào. Chưa kể, thép là nguyên liệu phụ trợ cho ngành xây dựng, nhưng hiện nay ngành này đã có những dấu hiệu đi xuống.
Ngay doanh nghiệp đầu ngành như Thép Hoà Phát cũng có cái nhìn thận trọng về tình hình thị trường trong những tháng cuối năm. Tập đoàn Hòa Phát cho biết, giá quặng thép nếu vẫn tiếp tục cao như hiện nay và thị trường xây dựng chưa khởi sắc, doanh nghiệp thép vẫn tiếp tục gặp khó khăn.
Áp lực cạnh tranh gia tăng trong những năm tới sẽ là bài kiểm tra nội lực của các doanh nghiệp trong ngành cũng như khả năng duy trì lợi nhuận và dòng tiền.Những doanh nghiệp yếu kém sẽ có nguy cơ bị gạt bỏ, doanh nghiệp mạnh sẽ có cơ hội giành lấy thị phần. Hàng loạt doanh nghiệp đang mở rộng sản xuất, đáng chú ý nhất là Hòa Phát tăng gấp đôi quy mô sản xuất trong giai đoạn 2019 - 2020. Tổng công suất thép dài toàn ngành ước tính sẽ tăng khoảng 20 - 25% trong năm 2019, chủ yếu đến từ HPG và POM.
Hiện sản xuất thép của nước ta đứng thứ 17 trên thế giới, với 14,5 triệu tấn thép năm 2018. Thị trường trong nước cũng chịu tác động của sự biến động giá nguyên liệu sản xuất thép, chính sách bảo hộ ngành thép trên toàn cầu và dư thừa nguồn cung đối với một số sản phẩm thép. Thông tin được đưa ra từ VSA, 8 tháng đầu năm 2019, dù hoạt động xuất khẩu thép ra thị trường nước ngoài khó khăn hơn bởi các hàng rào phòng vệ thương mại, song tăng trưởng sản xuất và bán hàng lần lượt đạt 6.2% và 8.1% so với cùng kỳ năm 2018.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Trung Quốc đứng đầu về thị trường cung cấp các loại sắt thép cho Việt Nam, chiếm 40.2% trong tổng lượng và chiếm 38% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, đạt 3.88 triệu tấn, tương đương 2.45 tỷ USD, giá 633.2 USD/tấn, giảm 11% về lượng, giảm 21.5% về kim ngạch và giảm 11.8% về giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 436 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
456 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 431 | SD295A | |||
446 | SD390 |
Giá quặng sắt ngày 07/9/2019 giao dịch ở mức 87-89 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 25-30 USD/tấn trong vòng 2 tháng gần đây.
Giá than điện cực mặc dù đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, giá than điện cực hiện nay trung bình khoảng 2.500 – 4.000 USD/tấn, tùy chủng loại và chất lượng than điện cực.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.300 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.300 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.150 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.150 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.150 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.150 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.150 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.150 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.150 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.150 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-09-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 14.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 14.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 14.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 14.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15,7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Hiệp hội Thép Thế giới đã dự báo triển vọng tăng trưởng thép toàn cầu 2019 dự kiến đạt 1.820 tỷ tấn, tăng 0.8% so với năm 2018 nguyên nhân là do sức ép nguồn cung giảm, giá thép toàn cầu được cải thiện.
Công nghệ hiện đại, đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình, dịch vụ sau bán hàng, lựa chọn phân khúc khách hàng phù hợp… là hướng đi đang được doanh nghiệp hướng đến. Điều này góp phần duy trì hoạt động sản xuất ổn định và tăng trưởng tốt ở các thị trường quốc tế. Tính đến nay, xuất khẩu đạt mức trên 5 triệu tấn thép thành phẩm và bán thành phẩm, tăng hơn 9% về lượng so với cùng kỳ năm 2018. Tổng kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2019 đạt gần 4 tỷ USD.
Năm 2019, Tập đoàn Hòa Phát đặt mục tiêu sản lượng 2.7 triệu tấn thép xây dựng, cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước. Sản phẩm của Hòa Phát hiện được đánh giá có chất lượng cao nhất, đa dạng về chủng loại và mác thép.
Theo dự báo của VSA, trong xu thế hội nhập toàn cầu về kinh tế, việc các nước sử dụng biện pháp phòng vệ thương mại là việc làm thường xuyên, kịp thời để bảo vệ hàng sản xuất trong nước. Tuy nhiên, VSA cũng lưu ý các thành viên cần chủ động tiếp cận, nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm của mình thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, cải tiến, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp để hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh cao hơn.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 40
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.250 | Giảm 150 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.200 | Không đổi |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.200 | Không đổi |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 11.900 | Không đổi |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.