THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 40/2020
Từ ngày 25-9 đến ngày 01-10-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Sản xuất thép xây dựng trong 8 tháng qua đạt hơn 6,607 triệu tấn, giảm 6,9% so với cùng kỳ năm 2019. Bán hàng sản phẩm thép xây dựng đạt hơn 6,66 triệu tấn, giảm 5,8% so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, xuất khẩu là 906.962 tấn, giảm 5,9% so với cùng kỳ. Hiện tại, tồn kho của các doanh nghiệp thép là hơn 604.000 tấn. Đây là mức tồn kho trung bình để gối đầu bán hàng các tháng sau. Hiện nay, giá bán thép trong nước ở mức bình quân khoảng 11.200-11.350 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể.
Việc tiêu thụ sản phẩm hay tìm đầu ra cho sản phẩm thép xây dựng đang chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Số lượng dự án mới trong thị trường nhà ở và bất động sản thương mại vẫn còn thấp do triển vọng trung hạn kém khả quan, khi mà lệnh cấm bay quốc tế vẫn chưa dược gỡ bỏ hoàn toàn, ảnh hưởng lên hoạt động du lịch và thương mại quốc tế.
Số liệu tháng cho những tín hiệu tích cực, đặc biệt là trong tháng 8. Sản lượng tháng 8 tăng đáng kể so với năm ngoái. Ngoại trừ thép cuộn cán nguội, tất cả các mảng phụ khác ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng, là tín hiệu cho sự phục hồi của cả thị trường nội địa và quốc tế.
Thép xây dựng tương đối chật vật trong 7 tháng đầu năm, với sản lượng tiêu thụ tháng 1 và tháng 2 tăng trưởng âm so với cùng kỳ do nhu cầu xây dựng ở thị trường trong nước giảm. Tuy nhiên, doanh số tháng 8 đã tăng 15% so với cùng kỳ và tăng trưởng theo tháng tương đối đều đặn kể từ khi kết thúc giãn cách xã hội.
Doanh số của mảng thép xây dựng giảm gần 6% lần. Tổng sản lượng tiêu thụ thép tại thị trường trong nước lũy kế 8 tháng đầu năm 2020 vẫn giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, doanh số từng tháng đã bắt đầu có sự cải thiện rõ ràng hơn.
Dịch Covid-19 bùng phát trở lại vào cuối tháng và lây lan ở một số địa phương khác trên cả nước, đã gây cản trở sự phục hồi của các hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế. Ngành thép nói chung và ngành sản xuất thép xây dựng nói riêng đều chịu ảnh hưởng rõ rệt từ khâu bán hàng tới sản xuất. Lượng sản phẩm bán ra giảm khiến cho hoạt động sản xuất cầm chừng, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến các đơn vị sản xuất cũng như đời sống người lao động.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo thông tin từ các đơn vị sản xuất thép xây dựng cho biết, mặc dù tình hình trong nước và thế giới vẫn còn có nhiều khó khăn để phát triển ổn định trở lại xong các đơn vị sẽ cố găng sản xuất ổn định nhằm đảm bảo việc làm và quyền lợi của người lao động vào dịp cuối năm 2020.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 366 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
376 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 368 | SD295A | |||
385 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Miền Nam
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.320 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.320 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 12.080 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.060 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.060 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.060 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.060 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.060 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.060 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.060 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.060 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.100 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 12.200 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.100 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.100 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.100 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.100 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.100 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
29-09-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 11.900 |
Thép cuộn Ø8 | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 11.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 11.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.800 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 11.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 11.750 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 11.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.010 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.020 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.100 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.050 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.670 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.680 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.650 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 12.650 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 12.650 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo các chuyên gia nhận định, trong nửa cuối năm nhiều dự án lớn tăng tiến độ sau giãn cách và chi tiêu tài khóa cho cơ sở hạ tầng cũng được đẩy mạnh giải ngân, điều này sẽ trực tiếp hỗ trợ cho sản lượng tiêu thụ của ngành thép xây dựng. Xu hướng này sẽ duy trì trong trung hạn, theo đó các nhà máy thép xây dựng trong nước sẽ trực tiếp hưởng lợi.
Đối với sản phẩm thép Hòa Phát, tập đoàn thép có thị phần lớn nhất thị trường trong nước hiện có các dây chuyền mới tại Khu liên hợp Dung Quất có thể đón đầu nhu cầu thép thanh đang phục hồi, để từ đó chiếm được thị phần và tạo ra tăng trưởng lợi nhuận cho nửa cuối năm 2020 và 2021.
Dự báo, trong ngắn hạn thị trường nội địa có nhu cầu tiêu thụ thép nhiều hơn sau thời gian giãn cách do dịch bệnh Covid-19. Tình hình sản xuất và bán hàng thép xây dựng trong nước sẽ bớt khó khăn hơn và thị trường thép xây dựng từ tháng 10 sẽ tốt hơn.
Tuy nhiên, để vực dậy các ngành sản xuất, Chính phủ với quyết tâm vừa đẩy lùi dịch bệnh vừa phát triển kinh tế, tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước. Theo VSA, các doanh nghiệp có sự cạnh tranh gay gắt để giữ thị phần hay phát triển thêm thị phần, cạnh tranh trong cả lĩnh vực công trình và dân dụng. Do đó, giá thép xây dựng trong nước không điều chỉnh nhiều dù giá nguyên liệu tăng cao.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.