THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 41/2018
Từ ngày 05 đến ngày 11-10-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tuần này, diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tăng so với tháng trước nhưng doanh số bán của các nhà máy vẫn chậm do tình hình kinh tế trong nước khó khăn, sản lượng tiêu thụ chỉ tập trung vào những công trình đang dở dang. Thêm vào đó, các vụ kiện ngành thép liên tục gia tăng với cường độ lớn đã khiến doanh nghiệp không tránh khỏi lo lắng. Bên cạnh kết quả đạt được trong những tháng qua, Hiệp hội Thép trong nước vẫn lo ngại bởi ngành thép tiếp tục phải cạnh tranh gay gắt với thép nhập khẩu thâm nhập mạnh vào thị trường trong nước. Đặc biệt là ngành thép phải đối mặt với nhiều vụ điều tra bán phá giá từ các nước nhập khẩu khiến xuất khẩu thép gặp nhiều khó khăn.
Theo số liệu từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), 8 tháng năm 2018, xuất khẩu sắt, thép tăng gần 41% về lượng so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 4,5 triệu tấn, tương đương 2,99 tỷ USD. Khu vực ASEAN vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt, thép của Việt Nam. Trong đó, thị trường Campuchia chiếm 34,9% trong tổng kim ngạch sắt, thép xuất khẩu. Malaysia, Indonesia, Philippines, Thái Lan cũng là những nước nhập khẩu thép lớn của nước ta
Được biết, Hòa Phát hiện đang cung cấp thép cho nhiều dự án tại miền Trung và miền Nam. Cụ thể, Hòa Phát đã cấp khoảng 2.000 tấn thép xây dựng vào dự án Empire City do nhà thầu Tập đoàn Hòa Bình thi công, chiếm 1/3 tổng lượng thép thi công. Toàn bộ là thép thanh mác cao, D40 CB500V, được sử dụng để thi công phần hầm của dự án. Ngoài Empire City, thép Hòa Phát còn có mặt tại các dự án như Khu đô thị Sala, cầu Quang Trung - Cần Thơ, trường Đại học Việt Đức - Bình Dương.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tháng 9 vừa qua, thép xây dựng Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng 220.998 tấn, tăng 29% so với cùng kỳ 2017. Trong đó, lượng thép xuất khẩu đạt 26.000 tấn, cao gấp 2,6 lần so với tháng 9/2017.Đây là lần thứ 2 trong năm 2018, CTCP Tập đoàn Hòa Phát (Mã: HPG) vượt mốc sản lượng 220.000 tấn thép xây dựng/tháng. Lượng thép bán ra tại khu vực miền Nam đạt gần 30.000 tấn, cao nhất từ đầu năm đến nay, trong khi đó khu vực miền Trung có mức tăng trưởng 30%. Lũy kế 9 tháng vừa qua, Hòa Phát đã bán hơn 340.000 tấn thép xây dựng tại khu vực miền Trung và miền Nam, chiếm hơn 20% tổng khối lượng thép bán ra thị trường.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 538 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
549 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 532 | SD295A | |||
545 | SD390 |
So với thị trường thế giới, giá chào bán phôi thép trong tháng vừa qua tương đối ổn định. Giá phôi thép tháng 9/2018 ở mức 543-545 USD/T, giảm nhẹ khoảng 2 USD/tấn so với đầu tháng 8/2018.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng VinaKyoei |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây 11.7m | đ/cây | 115.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 159.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 213.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 282.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 355.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 438.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 529.000 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 113.000 | |
4 | Thanh vằn D12 | 156.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 211.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 280.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 351.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 434.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 525.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-10-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
| H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.180 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, việc gia tăng các vụ kiện phòng vệ thương mại là điều tất yếu khi nền kinh tế trong nước ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế khu vực và thế giới, nhưng việc các thị trường quen thuộc trong ASEAN như Thái Lan, Malaysia… cũng khởi xướng các vụ kiện là thực trạng đáng lo ngại đối với thị trường thép Việt. Vì vậy, cùng việc hỗ trợ DN trong các vụ việc điều tra, Bộ Công Thương khuyến cáo DN ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh, hướng đến tự chủ được các nguồn nguyên liệu sản xuất ngay trong nước. Ngành công nghiệp thép trong nước phải cố gắng khép kín từ khâu đầu vào đến sản xuất để loại trừ dần nguồn gốc xuất xứ từ các nước nhằm giảm thiểu việc các nước cho rằng Việt Nam lẩn tránh thuế.
Hiện nay, Trung Quốc đang tái cấu trúc ngành công nghiệp thép, tức là cắt giảm sản lượng sản xuất thép, đóng cửa cơ sở nhỏ lẻ, lạc hậu và không bảo đảm môi trường. Vì vậy, các doanh nghiệp thép Trung Quốc đang có chiều hướng đầu tư ở nước ngoài, đặc biệt là các nước Đông - Nam Á như: Indonesia, Malaysia và Việt Nam. Trong khi đó, cơ bản sản xuất thép trong nước đã đáp ứng nhu cầu. Vì vậy, VSA nêu quan điểm, Nhà nước không nên khuyến khích đầu tư nước ngoài vào ngành thép, có chăng chỉ thu hút đầu tư vào các loại thép cao cấp như thép hợp kim, không gỉ, thép chế tạo.
Trong bối cảnh nhiều quốc gia trên thế giới tăng cường áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại, thép xây dựng Hòa Phát vẫn duy trì đà tăng trưởng sản lượng xuất khẩu tốt. Theo thống kê nhanh của bộ phận xuất khẩu, dự kiến trong tháng 10, lượng thép xây dựng xuất khẩu sẽ tăng mạnh, trong đó nhiều đơn hàng với khối lượng hàng chục ngàn tấn đã được ký kết, nhiều nhất là tới Mỹ, Campuchia, Nhật Bản.
Trong thời gian tới, thép xây dựng Hòa Phát có kế hoạch đẩy mạnh hơn nữa sản lượng tiêu thụ tại khu vực miền Trung và miền Nam, bằng việc đưa dây chuyền cán thép đầu tiên công suất 600.000 tấn/năm tại Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất đi vào hoạt động.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 41
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
|