Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 41/2019

 

 

  

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 41/2019

Từ ngày 04 đến ngày 10-10-2019

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng có diễn biến khá ảm đạm trong tuần qua mặc dù thời tiết có diễn biến tôt hơn trong việc vận chuyển. Lượng bán ra và xuất khẩu giảm khiến cho các đơn vị sản xuất bược phải giả sản lượng vào thời điệm hiện tại. Giá bán hiện khá thấp do thị trường tiêu thụ yếu, giá bán thép xây dựng dao động ở mức 13.2 triệu đồng/tấn chưa bao gồm thuế VAT. Đa số các doanh nghiệp nhỏ đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ hiện nay.

 

Thông tin từ Tập đoàn thép Hòa Phát, đến hết tháng 9-2019, thép xây dựng của Tập đoàn Hòa Phát đạt sản lượng hơn 193.000 tấn, tương đương mức sản lượng của tháng trước đó. Lũy kế 9 tháng, thép Hòa Phát đã cho ra thị trường gần 2 triệu tấn, tăng 16.1% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 9 tháng vừa qua, sản lượng thép tiêu thụ trong khu vực miền Nam tăng mạnh nhất, gần gấp đôi cùng kỳ năm trước với 280.000 tấn. Thị trường hấp dẫn khác là miền Trung, mức tiêu thụ gần 300.000 tấn, tăng 53% so với 9 tháng 2018. Thép Hòa Phát hiện nay đang có mặt tại một số thị trường khó tính như: Nhật Bản và một số quốc gia trong khu vực. Tổng lượng xuất khẩu từ đầu năm đến nay đã đạt 191.600 tấn, tăng trên 32%, chiếm gần 10% tổng sản lượng bán hàng.

Bên cạnh thép thành phẩm, Hòa Phát còn cung cấp phôi thép cho các nhà máy cán trong nước, riêng trong tháng 9-2019, Tập đoàn đã ký hợp đồng cung cấp 30.000 tấn phôi cho các đối tác trong ngành. Tính đến hết tháng 9, tổng lượng thép thô (phôi thép) do Hòa Phát sản xuất đã cán mốc 2 triệu tấn, trong đó, Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Hải Dương chiếm 1.71 triệu tấn, tăng 20.4% so với cùng kỳ. Lò cao số 1 của Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất đang dần chứng minh được sản lượng, từng bước giúp dây chuyền cán thép tại đây chủ động được nguồn phôi cho sản xuất.

Tung Ho Steel Enterprise Corp, một trong những nhà sản xuất thép của Đài Loan, đã giải thích vào ngày 26 /9 rằng tại sao nhà máy thép Việt Nam vẫn ở trong tình trạng thua lỗ trong năm nay. Lý do thua lỗ bao gồm cạnh tranh thị trường, giá nguyên liệu thấp khiến doanh số trở nên yếu và sự gia tăng chi phí chậm trong quá trình nhập khẩu tại Việt Nam. Mặc dù hoạt động khá khó khăn và cũng phải đối mặt với nhiều thách thức, công ty vẫn tự tin vượt qua môi trường khó khăn này trong quý IV năm nay. Không chỉ có Tung Ho Steel, một doanh nghiệp thép khác khá tiêu biểu như Posco SS Vina cũng đang đối mặt với tình trạng thua lỗ kéo dài sau nhiều năm đi vào hoạt động mà chưa có lợi nhuận.

 

   2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Đối với mảng xuất khẩu, thép cuộn chất lượng cao của Hòa Phát được đón nhận tích cực trên thị trường thế giới, đặc biệt là Nhật Bản, Campuchia và một số quốc gia khác. Tổng lượng xuất khẩu từ đầu năm đến nay đã đạt 191.600 tấn, tăng trên 32%, chiếm gần 10% tổng sản lượng bán hàng.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

436

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

456

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

431

SD295A

       446

SD390

 

Giá quặng sắt ngày 07/9/2019 giao dịch ở mức 87-89 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 25-30 USD/tấn trong vòng 2 tháng gần đây.

 

 

Giá than điện cực mặc dù đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, giá than điện cực hiện nay trung bình khoảng 2.500 – 4.000USD/tấn, tùy chủng loại và chất lượng than điện cực.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.200

2

Thép cuộn Ø8

14.200

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.050

4

Thanh vằn D12

14.050

5

Thanh vằn D14

14.050

6

Thanh vằn D16

14.050

7

Thanh vằn D18

14.050

8

Thanh vằn D20

14.050

9

Thanh vằn D22

14.050

10

Thanh vằn D25

14.050

11

Thanh vằn D28

14.050

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.300

2

Thép cuộn Ø8

14.300

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 14.150

4

Thanh vằn D12

14.150

5

Thanh vằn D14

14.150

6

Thanh vằn D16

14.150

7

Thanh vằn D18

14.150

8

Thanh vằn D20

14.150

9

Thanh vằn D22

14.150

10

Thanh vằn D25

14.150

11

Thanh vằn D28

14.150

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 05-10-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

14.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

14.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

14.300

Thép cuộn Ø8

14.300

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

14.100

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

14.100

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

14.200

Thép cuộn Ø8 LD

14.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

14.200

Thép cuộn Ø8 MN

14.200

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.200

Thép cuộn Ø8

14.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.150

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.150

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.150

Thép cuộn Ø8

14.150

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

14.150

Thép cuộn Ø8 LD

14.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.150

Thép cuộn Ø8

14.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.150

Thép cuộn Ø8

14.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.150 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 14.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 14.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10,4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15,7% so với cùng kỳ năm ngoái).

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

14.770

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

14.750

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo từ Hiệp hội Thép Việt Nam, ngành thép trong nước có nguy cơ xảy ra cuộc chiến giành thị phần gay gắt ngay trên sân nhà do dư thừa nguồn cung lẫn khó khăn ở thị trường xuất khẩu.

 

Cụ thể, các doanh nghiệp thép trong nước đang bị áp lực bởi sản lượng thép thừa quá lớn từ thị trường Trung Quốc đang tràn sang Đông Nam Á, trong đó có thị trường thép trong nước. Một điểm đáng chú ý khác được các chuyên gia cảnh báo, đó là tiêu thụ thép nội địa trên toàn cầu cũng đang trong chiều hướng chựng lại, tình hình cung vượt cầu đang là nỗi lo đáng ngại nhất của ngành sản xuất thép. Tình hình tương tự cũng diễn ra ngay tại quốc gia sản xuất hơn 50% lượng thép toàn cầu.

 

Bên cạnh đó, các sản phẩm thép bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tương đối đa dạng và ngày càng mở rộng, không chỉ giới hạn ở mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn mà còn mở rộng với những sản phẩm có giá trị và lượng xuất khẩu trung bình và nhỏ. Hiện chỉ còn nhóm sản phẩm thép xây dựng chưa bị kiện phòng vệ thương mại và chiếm khoảng 22% tổng lượng xuất khẩu.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 41

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

12.200

Giảm 50

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

12.000

Giảm 200

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

12.000

Giảm 200

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

12.000

Tăng 100

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.