THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 43/2018
Từ ngày 19 đến ngày 25-10-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường sắt thép xây dựng trong nước tuần qua không biến động, giá nhìn chung ổn định kể từ đầu tháng 10 đến nay. Giá bán thép tại các nhà máy sản xuất thép trong nước hiện đang ở mức khoảng từ 11.300 - 14.500 đồng/kg (giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% thuế VAT, chiết khấu bán hàng). Tính chung kể từ đầu tháng 10/2018 đến nay giá thép không có nhiều biến động, tiêu thụ với định mức ổn định và nguồn cung đảm bảo. Đây là thời điểm tốt để khách hàng có nhu cầu cân nhắc thời điểm này để mua vào.
Tính từ 9 tháng năm 2018, ngành thép có sự tăng trưởng tốt; sản lượng sản xuất sắt thép thô, thép cán thép thanh, thép góc tăng lần lượt là 36,6%, 6,3% và 8,1% so với cùng kỳ năm 2017. Đặc biệt, sản lượng xuất khẩu các sản phẩm thép đều tăng khá so với cùng kỳ 2017. Đơn cử như Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát, trong bối cảnh nhiều quốc gia trên thế giới tăng cường áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại, thép xây dựng Hòa Phát vẫn duy trì đà tăng trưởng sản lượng xuất khẩu tốt. 9 tháng đầu năm nay, Hòa Phát xuất khẩu tổng cộng 145.000 tấn thép xây dựng, tăng 14% so với 9 tháng năm 2017.
Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát phát đi thông cáo cho biết, Hòa Phát không bị áp thuế khi xuất khẩu sang EU. Trước đó, đầu năm 2018, Ủy ban Chống bán phá giá Australia (ADC) cũng đã tuyên bố Hòa Phát và DN thép Việt Nam không bán phá giá và chấm dứt điều tra, nhiều đối tác của Tập đoàn tại quốc gia này đang tiếp tục đặt hàng thép xây dựng Hòa Phát. Đại diện Hòa Phát cho rằng, doanh nghiệp phải tự ý thức nâng cao sức cạnh tranh của mình ở mọi công đoạn. Ở giai đoạn đầu tư, doanh nghiệp luôn chú trọng công nghệ đầu tư hiện đại thân thiện với môi trường. Trong quá trình sản xuất, để có đầu vào tốt, doanh nghiệp có những hợp đồng dài hạn để kiểm soát giá nhằm chủ động kế hoạch sản xuất.
Có được sự tăng trưởng tốt trong ngành thép thời gian qua nguyên nhân chủ yếu là do kinh tế trong nước tiếp tục duy trì ổn định, nhiều dự án hạ tầng, xây dựng, bất động sản sẽ được triển khai trong năm 2018, đặc biệt việc giải ngân vốn đầu tư công đã được Chính phủ chú trọng, triển khai ngay từ những tháng đầu năm tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng của ngành.
So với các năm trước ngành thép liên tiếp chịu sức ép do nền kinh tế suy giảm, các doanh nghiệp ngành thép đã phải thu hẹp quy mô, cắt giảm đến 40% công suất. HIện tại có thể thấy ngành thép đang trên đà phát triển trở lại sáng sủa hơn khi hàng tồn kho giảm, mức tiêu thụ tăng, xuất khẩu tiến triển tốt..
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo thông lệ hằng năm, vào thời điểm này, thị trường vật liệu xây dựng, trong đó có thép đang trong giai đoạn sôi động nhất. Nhu cầu xây dựng đang tăng, một phần là do thị trường xây dựng cuối năm có nhu cầu về thép xây dựng tăng cao, đây là thời điểm gấp rút hoàn thiện các dự án công trình còn dang dở trước khi ết thúc quý IV.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 518 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
539 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 512 | SD295A |
525 | SD390 |
Theo VSA cho biết thêm, giá than điện cực đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, hiện khoảng 17.500 - 18.000 USD/tấn, tùy loại điện cực; Giá chào bán phôi thép thág 10/2018 cơ bản ổn định so với cuối tháng 9/2018, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 520 – 545 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng VinaKyoei |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.500 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây 11.7m | đ/cây | 115.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 159.000 |
5 | Thanh vằn D14 | 213.000 |
6 | Thanh vằn D16 | 282.000 |
7 | Thanh vằn D18 | 355.000 |
8 | Thanh vằn D20 | 438.000 |
9 | Thanh vằn D22 | 529.000 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 113.000 |
4 | Thanh vằn D12 | 156.000 |
5 | Thanh vằn D14 | 211.000 |
6 | Thanh vằn D16 | 280.000 |
7 | Thanh vằn D18 | 351.000 |
8 | Thanh vằn D20 | 434.000 |
9 | Thanh vằn D22 | 525.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
20-10-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.980 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.180 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 15.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 15.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, ngành thép 2018 sẽ tiếp tục duy trì đà tăng trưởng với mức tăng khoảng 20% so với năm 2017. Cùng với đó, thị trường xuất khẩu thép liên tục được mở rộng. Trong đó, sản xuất thép xây dựng tăng trưởng 10%.
Bộ Công Thương cho rằng, có nhiều nhân tố đem đến sự tăng trưởng này, chủ yếu là kinh tế trong nước tiếp tục duy trì ổn định, nhiều dự án hạ tầng, xây dựng, bất động sản được triển khai trong năm 2018, đặc biệt là việc giải ngân vốn đầu tư công đã được Chính phủ chú trọng, triển khai ngay từ những tháng đầu năm, tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng của ngành thép.
Dự báo giá bán thép xây dựng vẫn duy trì ổn định đến hết tháng 10 năm 2018. Tình hình sản xuất tại các nhà máy liên tục tăng sau thời gian bảo trì dài hạn vào tháng trước, dễ dàng nhận thấy cả sản lượng phôi thép và thép xây dựng điều chỉnh tăng dần, trong khi công suất năng lực hiện có tăng theo từng năm do một số nhà máy thép mới đi vào hoạt động, tăng thêm nguồn cung cho thị trường.
Dự báo, việc siết chặt quản lí phế liệu nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất phôi thép để sản xuất thép xây dựng đang được các cơ quan quản lí chặt chẽ. Nguyên nhân là do sản phẩm lỗi do nguyên liệu đầu vào kém, gần đây nhiều doanh nghiệp đã nhập khẩu các mặt hàng kém chất lượng ồ ạt vào thị trường trong nước.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 43
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.700 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.800 | Giảm 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.800 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 14.800 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 100 |