Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 43/2020

     

   

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 43/2020

Từ ngày 16 đến ngày 22-10-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường bất động sản có dấu hiệu phục hồi cùng chính sách thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công kéo theo nhu cầu sử dụng nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thép xây dựng gia tăng. Trong quý III năm 2020, sản lượng thép xây dựng ước đạt khoảng 920.000 tấn, tăng 17,9% so với quý II và tăng 48% so với cùng kỳ năm ngoái. Lượng vận chuyển sản phẩm thép xây dựng tăng đáng kể tới các công trình tại thị trường miền Nam và các đại lý cũng tích cực lượng hàng dự trữ.

Theo số liệu của Hiệp hội Thép , Việt Nam đã xuất khẩu hơn 400,000 tấn thép xây dựng trong quý 3 năm 2020, tăng 4% và 37% so với quý 1 và 2.Có tới 2.7 triệu tấn thép xây dựng đã được bán trong giai đoạn này, tăng 19% và 6% so với quý đầu tiên và thứ hai, mặc dù sản lượng giảm. Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của Việt Nam, chiếm 36,2% trong tổng lượng và chiếm 28,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 2,53 triệu tấn, tương đương 1,04 tỷ USD, tăng mạnh 1.732% về lượng nhưng giảm 17% về giá so với cùng kỳ năm trước.

 

Thị trường Campuchia chiếm 17% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 1,18 triệu tấn, tương đương 625,09 triệu USD, giá 529 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ năm 2019. Nhìn chung, do ảnh hưởng của thị trường thế giới, xuất khẩu sắt thép sang đa số thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

 

 

Hiện tại là do chi phí sản xuất tăng cao trong khi giá bán các thành phẩm không tăng nhiều, bên cạnh đó là sự cạnh tranh giữa các công ty cùng ngành nghề, thị trường xuất khẩu suy giảm. So với nửa đầu năm 2020, công tác tiêu thụ, bán hàng bị đình trệ, công tác thu hồi vốn gặp nhiều khó khăn, đồng thời phát sinh các khoản nợ quá hạn từ khách hàng làm tăng chi phí tài chính.

 

 

Các đơn vị đã tìm phương án áp dụng làm tiết giảm các chi phí sản xuất phôi, kết hợp với giá cả trên thị trường của một số nguyên liệu đầu vào cho sản xuất phôi lò điện đã hạ xuống mức hợp lý là các yếu tố thuận lợi tạo điều kiện để sản phẩm phôi thép để có thể cạnh tranh về giá với các sản phẩm cùng loại khác trên thị trường và kỳ vọng, kết quả kinh doanh cuối năm sẽ có nhiều cải thiện.

 

 

Doanh nghiệp thép vẫn đối mặt với nhiều khó khăn, nhất là giá nguyên liệu đầu vào tăng cao, tăng 37% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi giá bán thành phẩm chỉ tăng khoảng 5%. Giá thép thành phẩm trên thế giới hiện khoảng 550 USD/tấn, giá bán trong nước là 450 USD/tấn.

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Về thị trường, các doanh nghiệp đối mặt với khó khăn kép. Thị trường trong nước nhích lên nhưng còn chậm và chủ yếu các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng hưởng lợi từ nguồn cầu thép xây dựng tăng. Bên cạnh đó hoạt động mưa bán ở các cửa hàng cũng sôi động hơn trước.

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

396

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

416

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

401

SD295A

       411

SD390

 

Đi cùng với nhu cầu hồi phục trở lại trên thế giới thì khiến giá nguyên liệu thép tăng trở lại. Giá quặng sắt tháng 10 giao dịch ở mức 122-125 USD/tấn, tăng 49% so với các tháng đầu năm và tăng 31% so với cùng kỳ năm trước. Giá cuộn cán nóng HRC ở mức 502-505 USD/tấn, tăng 25,8% so với vùng giá 400 USD/tấn thời điểm đầu năm và tăng 10,8% so với cùng kỳ năm trước. Giá thép phế liệu ở mức 302 USD/tấn, cùng tăng trên 20% so với cùng kỳ năm trước và đầu năm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Vina Kyoei. Giá bán chưa gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.600

2

Thép cuộn Ø8

12.600

3

Thanh vằn D10

Kg

           12.400

4

Thanh vằn D12

12.490

5

Thanh vằn D14

12.490

6

Thanh vằn D16

12.490

7

Thanh vằn D18

12.490

8

Thanh vằn D20

12.490

9

Thanh vằn D22

12.490

10

Thanh vằn D25

12.490

11

Thanh vằn D28

12.490

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Thái Nguyên. Giá chưa gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thái Nguyên

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.900

2

Thép cuộn Ø8

11.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.950

4

Thanh vằn D12

11.950

5

Thanh vằn D14

11.950

6

Thanh vằn D16

11.920

7

Thanh vằn D18

11.920

8

Thanh vằn D20

11.920

9

Thanh vằn D22

11.920

10

Thanh vằn D25

11.920

11

Thanh vằn D28

11.920

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 22-10-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

12.010

Thép cuộn Ø8

12.010

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.100

Thép cuộn Ø8

12.100

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

11.700

Thép cuộn Ø8

11.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

11.800

Thép cuộn Ø8

11.800

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

11.900

Thép cuộn Ø8 MN

11.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

11.200

Thép cuộn Ø8

11.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

11.750

Thép cuộn Ø8 Pomina

11.750

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

11.350

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.600

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

 

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước.

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

 

Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.670

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.680

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.650

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

 

 

 

Doanh số bán thép xây dựng được dự báo sẽ phục hồi trong những tháng còn lại của năm 2020 sau khi sụt giảm trong giai đoạn vừa qua do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Giá bán thép trong nước ở mức bình quân khoảng 11 - 11,05 triệu đồng/tấn tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể. Giá thép xây dựng trong nước không điều chỉnh nhiều dù giá nguyên liệu tăng mạnh do các doanh nghiệp trong ngành có sự cạnh tranh gay gắt để giữ thị phần hay phát triển thêm thị phần, cạnh tranh trong cả lĩnh vực công trình và dân dụng.

 

 

Ngành thép đang phục hồi, nhưng tình hình sản xuất, bán hàng chỉ nhộn nhịp ở một số doanh nghiệp. Các doanh nghiệp ngành này kỳ vọng quý IV sẽ khả quan hơn. Các doanh nghiệp thép kỳ vọng kết quả kinh doanh sẽ khả quan hơn trong quý IV nhờ thị trường bất động sản sôi động trở lại cùng chính sách thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công.

 

 

Sự phục hồi của sản lượng tiêu thụ thép trong nửa cuối năm đã được các chuyên gia dự báo từ trước bởi tác động tích cực từ việc đẩy mạnh giải ngân đầu tư công trong thời gian gần đây. Diễn biến tích cực này giúp các doanh nghiệp thép trong nước ghi nhận kết quả kinh doanh khả quan.

 

 

 

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 42

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

 13,400

 

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

 14,000

 

HRC SAE

Trung Quốc

13,900

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.