Từ ngày 29-10 đến ngày 04-11-2021
1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước có những chuyển biến tích cực trong tuần qua. Lượng sản phẩm thép xây dựng sản xuất tại các đơn vị và đơn hàng đều tăng nhẹ sau thời điểm phong tỏa. Nguyên nhân được cho là hoạt động xây dựng dân dụng đã hoạt động trở lại khiến nhu cầu thép xây dựng tăng lên. Bên cạnh đó, mối địa phương đều bố trí các đoàn hỗ trợ doanh nghiệp sau đại dịch để góp phần phát triển kinh tế khi mà chỉ còn hai tháng nữa là kết thúc năm 2021.
Hiện nay, việc các nguyên vật liệu phục vụ sản xuất thép tiếp tục đi lên như xăng dầu, nguyên liệu thô, giá vận chuyển.... có thể gây nhiều áp lực cho giá thép xây dựng trong 2 tháng cuối năm. Đặc biệt đây cũng là thời điểm nhu cầu sử dụng thép xây dựng tăng cao do nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà cửa của người dân thường tăng mạnh vào các tháng cuối năm cũng như các dự án bất động sản lớn được triển khai trở lại sau một thời gian dài giãn cách.
Tại thị trường xây dựng trong nước, dịch Covid-19 đang có xu hướng giảm nên nhiều công trình được triển khai trở lại, và công trình dân dụng tạm thời hoãn lại đặc biệt tại khu vực phía Nam đang được đẩy nhanh tiến độ sau thời gian làm việc cầm chừng. Sản lượng sản xuất và bán hàng thép xây dựng tháng 10/2021 đều là mức bình quân tháng thấp nhưng tăng về cuối tháng so với cùng kỳ trong những tháng trước đó.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Tại các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng, giá thép xây dựng trong nước tiếp tục được các doanh nghiệp đồng loạt điều chỉnh tăng lên mức từ 16.900 đồng/kg – 17.500 đồng/kg đối với thép cuộn CB240 và thép cây thanh vằn D10 CB300. Tuy nhiên, giá bán có sự chênh lệch giữa các đại lý với nhau trong cùng địa phương, mức chênh lệc không quá nhiều chủ yếu là do chi phí vận chuyển khác nhau giữa các địa phương.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá quặng sắt đầu tháng 11/2021 giao dịch ở mức xấp xỉ 127 USD/tấn; tuy nhiên giá thép phế liệu sau khi giảm trong quý III/2021 đã điều chỉnh tăng trở lại, trên 545 USD/tấn, giá than mỡ luyện cốc đã tăng cao ở mức 345-350 USD/tấn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 646 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
668 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 677 | SD295A | |||
698 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.930 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.930 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.850 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.850 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
03-11-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.230 |
Thép cuộn Ø8 | 17.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.980 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.920 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.920 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.950 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.350 |
3. Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự kiến, để giải quyết những khó khăn về đầu ra cho sản phẩm sản phẩm thép xây dựng, các doanh nghiệp trong ngành đã tìm hướng đẩy mạnh xuất khẩu. Dịch bệnh Covid-19 bùng phát tại nhiều địa phương trong thời gian qua khiến cho nhu cầu về xây dựng trong nước giảm sút, cùng với đó là thời gian qua bước vào mùa mưa khiến cho tiêu thụ thép trong nước gặp khó khăn, đặc biệt khu vực phía Nam. Do vậy, hoạt động xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ là yêu tố cần thiết trong thời điểm cuối năm 2021. Sản phẩm sắt thép các loại được các doanh nghiệp xuất khẩu chủ yếu sang các thị trường các nước khu vực ASEAN như Lào, Cambodia...
Dự báo, giá sản phẩm thép xây dựng trong nước sẽ có biến động theo giá cả thị trường thế giới trong những tháng còn lại của năm 2021. Nguyên nhân là do nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào của ngành này đa phần phải nhập khẩu, như quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, nên giá thành sản phẩm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thị trường nước ngoài.
Do vậy, thép xây dựng khá dồi dào nhưng giá bán lại biễn động không theo quy luật khiến cho thị trường tồn tại nhiều biến động. Việc phụ thuộc quá nhiều đến nguồn nguyên liệu bên ngoài nên đây được xem là một trong những thách thức lớn của ngành sản xuất thép trong nước trong thời gian tới. Đồng thời khiến nhiều doanh nghiệp trong ngành xây dựng lao đao và ảnh hưởng đến tăng trưởng của nền kinh tế.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,200 | -200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,600 | -200 |
HRC SAE | Trung Quốc | 22,500 | -500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.