THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 45/2018
Từ ngày 02 đến ngày 08-11-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng có diễn biến khá sôi động vào quý cuối cùng của năm 2018. Theo kết quả rà soát và tình hình kinh doanh trong nước, cơ quan điều tra đánh giá nếu không áp dụng biện pháp tự vệ thì ngành sản xuất trong nước chắc chắn sẽ gặp khó khi cạnh tranh với hàng nhập khẩu. Việc duy trì biện pháp tự vệ là cần thiết để đảm bảo tính hiệu quả và giúp ngành sản xuất trong nước có thời gian phục hồi. Bộ Công thương vừa có quyết định duy trì áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào thị trường trong nước.
Về mức thuế áp dụng, đối với sản phẩm thép dài, từ ngày 22/3/2018 - 21/3/2019 mức áp thuế tự vệ là 12,4%; từ ngày 22/3/2019 - 21/3/2020 mức thuế là 10,9%; từ ngày 22/3/2020 trở đi mức thuế về 0% nếu không gia hạn. Đối với sản phẩm phôi thép, từ ngày 22/3/2018 - 21/3/2019 mức áp thuế tự vệ là 19,3%; từ ngày 22/3/2019 - 21/3/2020 mức thuế là 17,3%; từ ngày 22/3/2020 trở đi mức thuế về 0% nếu không gia hạn.
Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước/vùng lãnh thổ đang phát triển có khối lượng hoặc số lượng không vượt quá 3% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào thị trường trong nước và tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa có xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ đang phát triển đáp ứng điều kiện trên không vượt quá 9% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào nước ta thì các nước/vùng lãnh thổ này được loại khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ.
Để được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ chính thức, bên cạnh các giấy tờ theo quy định của cơ quan hải quan và cơ quan chuyên ngành, khi nhập khẩu hàng hóa, tổ chức, cá nhân cần cung cấp cho cơ quan hải quan giấy chứng nhận xuất xứ phù hợp với các quy định hiện hành, trên đó ghi rõ hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước/vùng lãnh thổ có tên trong danh sách loại trừ ban hành kèm theo.
Trong đó, các thị trường quen thuộc trong ASEAN như: Thái Lan, Malaysia cũng đã khởi xướng các vụ kiện điều tra chống bán phá giá đối với một số sản phẩm sắt thép có xuất xứ hoặc nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam đang là thực trạng đáng lo ngại đối với ngành thép trong nước.
Vì vậy, cùng việc hỗ trợ doanh nghiệp trong các vụ việc điều tra, Bộ Công Thương khuyến cáo doanh nghiệp ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh, tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất ngay trong nước.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Về sản xuất, sau 10 tháng, sản lượng sắt thép thô tăng 40,5% so với cùng kỳ, trong khi thép cán tăng 6,6% và thép góc tăng 6,9% so với cùng kỳ năm trước. Bộ Công Thương cũng cho biết, trong những tháng qua, ngành thép tiếp tục phải cạnh tranh gay gắt với thép nhập khẩu thâm nhập mạnh vào thị trường Việt Nam. Đặc biệt là ngành thép phải đối mặt với nhiều vụ điều tra bán phá giá từ các nước nhập khẩu khiến xuất khẩu thép gặp nhiều khó khăn.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 518 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
539 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 512 | SD295A |
525 | SD390 |
Theo VSA cho biết thêm, giá than điện cực đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, hiện khoảng 17.500 - 18.000 USD/tấn, tùy loại điện cực; Giá chào bán phôi thép thág 10/2018 cơ bản ổn định so với cuối tháng 9/2018, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 520 – 545 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.500 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.900 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.900 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.920 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.500 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.710 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.710 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.800 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.800 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.800 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.800 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.800 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.800 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.800 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
8-11-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo báo cáo của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép, giá thép xây dựng tháng 10/2018 và đầu tháng 11/2018 cơ bản ổn định so với tháng 9/2018. Hiện tại, giá bán tại các nhà máy sản xuất thép trong nước ở mức khoảng từ 11.300 - 14.500 đồng/kg (giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm thuế VAT, chiết khấu bán hàng).
Dự báo nhu cầu sắt thép xây dựng có thể tăng nhẹ do nhu cầu xây dựng của người dân tăng cao. Hiện nay, có rất nhiều hộ gia đình khởi công xây dựng các công trình. Riêng đối với doanh nghiệp sản xuất sắt thép xây dựng, bám sát nhu cầu của người tiêu dùng, tập trung tiêu thụ hàng hóa dự trữ, từng bước lưu thông vốn, tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
Dự báo, theo nhận định của các chuyên gia trong ngành xây dựng, năm nay nhiều doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng vật liêu xây dựng như sắt thép xây dựng sẽ tháo gỡ được nhiều khó khăn và có thời điểm lượng hàng tồn kho giảm. Nguyên nhân là do Nhà nước tăng cường đầu tư công, nhiều công trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách đã khởi công và bố trí được vốn, trong khi đó lại có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất, chế biến vật liêu xây dựng với công suất lớn ra đời.
Trong giai đoạn này, nhiều doanh nghiệp đã tăng cường khâu tiếp thị, giảm giá thành sản phẩm để tiêu thụ sản phẩm, hạn chế thấp nhất hàng tồn tại bãi nhằm lưu thông hàng hóa và duy trì sản xuất. Nhiều doanh nghiệp sản xuất vật liêu xây dựng hiện nay cũng đã nghiên cứu, đầu tư chuyển đổi công nghệ sản xuất, nhằm giảm chi phí, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, bảo đảm duy trì sản xuất ổn định.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 45
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.600 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.400 | Giảm 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.400 | Giảm 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 14.400 | Giảm 200 |