THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 45/2019
Từ ngày 01-11 đến ngày 07-11-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng trong nước cuối tháng 10 và đầu tháng 11/2019 diễn biến khá trầm lắng. Nguyên nhân là do tình hình thời tiết không thuận lợi như triều cường, mưa nhiều tại một số khu vực đã ảnh hưởng tới việc tiêu thụ thép tại thị trường xây dựng dân dụng, tiêu thụ thép tại khu vực công trình cũng chậm hơn so với cùng kỳ do ít dự án mới khởi công.
Hiện ngành thép vẫn phải cạnh tranh gay gắt với thép nhập khẩu thâm nhập mạnh vào thị trường trong nước. Đặc biệt, ngành thép phải đối mặt với nhiều vụ điều tra bán phá giá từ các nước nhập khẩu khiến xuất khẩu thép gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, cùng với việc hỗ trợ doanh nghiệp trong các vụ việc điều tra, Bộ Công Thương khuyến cáo doanh nghiệp ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh, tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất ngay trong nước. Đồng thời, doanh nghiệp thép cần nỗ lực khép kín từ khâu đầu vào đến sản xuất để loại trừ dần nguồn gốc xuất xứ từ các nước nhằm giảm đến mức thấp nhất.
Trong năm 2019, khả năng giá thép giảm sâu xuống dưới 12 triệu đồng/tấn là khá thấp do thuế tự vệ bổ sung vẫn còn kéo dài tới hết tháng 3/2020, thép phế liệu vẫn duy trì ở mức khá cao (350 USD/tấn) so với giai đoạn 2015-2017 (250 – 300 USD/tấn) cùng với việc bị siết chặt nhập khẩu dẫn tới các nhà sản xuất từ lò điện sẽ có xu hướng nhập phôi đang giảm giá từ Trung Quốc về để cán hoặc nhập khẩu từ các nhà máy có giá bán thấp do áp dụng công nghệ lò cao.
Thống kê của Hiệp hội thép Việt Nam cũng cho biết, sau 10 tháng, Tập đoàn Hòa Phát. Doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất Việt Nam đã sản xuất và cung cấp cho thị trường hơn 2.18 triệu tấn thép xây dựng, tăng 12.5% so với cùng kỳ năm trước, tiếp tục giữ vững thị phần số 1 nước ta. Sản lượng bán hàng của Hòa Phát tăng mạnh nhất tại khu vực miền Nam, đạt 328.100 tấn, tăng 91% so với cùng kỳ năm trước. Khu vực miền Trung đạt 329.800 tấn, tăng gần 50% so với sản lượng 10 tháng của năm 2018.
Ngoài việc tự chủ nguồn phôi sản xuất thép xây dựng, thép rút dây, thép dự ứng lực, Hòa Phát còn cung cấp phôi thép cho các nhà máy cán trong nước. Chỉ trong 2 tháng gần đây, Hòa Phát đã cung cấp trên 60.000 tấn phôi cho các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng khác. Do đó, ngành sản xuất thép trong nước những tháng cuối năm vẫn phát triển tương đối ổn định về giá cả và thị trường.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Với quy mô sản lượng lên tới trên 4 triệu tấn thép xây dựng/năm từ 2020, mục tiêu của Tập đoàn trong năm tới tại khu vực miền Trung và miền Nam là tăng trưởng sản lượng gấp 2.5 lần so với 2019.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 410 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng
|
| |||||
| |||||
422 | |||||
| | SD390 | | ||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 401 | SD295A | |||
416 | SD390 |
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 245 - 250 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/10. Mức giá này giảm sâu so với hồi đầu tháng 9 là 35 - 40 USD/tấn.
Giá quặng sắt ngày 08/10/2019 giao dịch ở mức 94-95 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 7-8 USD/tấn so với đầu tháng 9/2018
Giá than điện cực mặc dù đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, giá than điện cực hiện nay trung bình khoảng 2.500 – 4.000USD/tấn, tùy chủng loại và chất lượng than điện cực.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát
| ||||
| ||||
| ||||
STT | ||||
| Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.200 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.050 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Posco SS Vina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina
| |||||||
| |||||||
STT | |||||||
| Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | |||
1 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | |
| | 12.050 |
|
| |||||||
2 | |||||||
| | Thanh vằn D12 | | 12.050 | |||
3 | Thanh vằn D14 | 12.050 | |||||
4 | Thanh vằn D16 | 12.050 | |||||
5 | Thanh vằn D18 | 12.050 | |||||
6 | Thanh vằn D20 | 12.050 | |||||
7 | Thanh vằn D22 | 12.050 | |||||
8 | Thanh vằn D25 | 12.050 | |||||
9 | Thanh vằn D28 | 12.050 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
07-11-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 14.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 14.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 14.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 14.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, sau khi giảm giá liên tục trong hai tháng 9 và 10/2019, giá thép xây dựng đầu tháng 11/2019 đã có nhiều dấu hiệu chững lại và quay đầu tăng giá. Mặc dù, các nhà máy sản xuất chưa có động tĩnh về việc tăng giá, tuy nhiên giá đã chững không giảm thêm nữa. Đây là tín hiệu cho thấy mức giá thép hiện nay trên thị trường nội địa đã đạt đáy.
Một đại lý thép xây dựng lâu năm cho biết, xu hướng giá thép xây dựng cuối năm thường tăng lên so với các tháng trong năm và giờ cũng bắt đầu rơi vào thời kỳ cận Tết và cuối năm. Đây có thể là thời điểm bắt đáy, các khách hàng có nhu cầu xây dựng nên nắm bắt thời điểm này để mua thép vào sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí không nhỏ.
Dự báo, khi giá thép xây dựng ngày 1/11 tăng, giá quặng sắt tại Trung Quốc tăng 1,6%, hồi phục từ mức giảm 2 phiên liên tiếp trước đó do nhu cầu từ lĩnh vực hạ nguồn tăng. Hiện tại giá bán tại các nhà máy ở mức khoảng từ 12.200 – 15.500 đồng/kg (giá giao nhà máy, chưa bao gồm 10% VAT, chiết khấu bán hàng).Giá thép xây dựng bán lẻ phổ biến tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 12.800 – 15.600 đồng/kg. Tại các tỉnh miền Nam, giá thép dao động ở mức 13.000 – 15.500 đồng/kg.
Cũng theo báo cáo, sản lượng tiêu thụ thép tiếp tục tăng trưởng do đầu tư công đẩy mạnh trong giai đoạn 2019 đặc biệt các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng là thiết yếu trong sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Theo đó, nhu cầu đối với sản phẩm xây dựng cơ bản như thép vẫn ở mức cao. Bộ Công thương dự báo tiêu thụ thép sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 15%/năm cho tới năm 2020
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 45
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 300 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 500 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.