THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 46/2018
Từ ngày 09 đến ngày 15-11-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng diễn ra khá sôi động vào dịp cuối năm. Doanh số thép xây dựng đạt hơn 896.000 tấn, tăng 11,35% so với tháng 9/2018 và tăng 60,1% so với cùng kỳ năm 2017. Đứng đầu về thị phần thép xây dựng là Hòa Phát với 23,45%; Tổng công ty Thép Việt Nam với 17,5%; Pomina 9,97%; Posco SS chiếm 9,35% và Vinakyoei 8,38%.
Trong khi đó, giá thép tại miền Nam không thay đổi. Hiện giá thép xây dựng ở miền Bắc dao động ở mức 13.100 – 13.200 đồng/kg và ở miền Nam khoảng 13.200 – 13.250 đồng/kg. Thép xây dựng là một trong những sản phẩm có mức tăng trưởng tốt nhất thời gian qua. Trong tháng 10, sản lượng thép xây dựng sản xuất đạt hơn 921.000 tấn, tăng 10,56% so với tháng 9/2018 và tăng 21,5% so với cùng kỳ 2017.
Mặc dù tình hình thời tiết tháng 10 mưa nhiều, ảnh hưởng tới việc xây dựng các công trình, song tiêu thụ thép trong nước vẫn tăng mạnh. Điều này chứng tỏ, sản phẩm thép Việt đã có sức cạnh tranh rất tốt ở thị trường nội địa. Bên cạnh đó, trong những tháng qua, ngành thép tiếp tục phải cạnh tranh gay gắt với thép nhập khẩu thâm nhập mạnh vào thị trường trong nước.
Vì vậy, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp trong các vụ việc điều tra, song cũng khuyến cáo doanh nghiệp ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh, cần tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất ngay trong nước. Đồng thời, các doanh nghiệp cần nỗ lực khép kín từ khâu đầu vào đến sản xuất để loại trừ dần nguồn gốc xuất xứ từ các nước nhằm giảm đến mức thấp nhất việc các nước cho rằng nước ta lẩn tránh thuế.
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 4243/QĐ-BCT về việc giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Quyết định số 4244/QĐ-BCT về việc giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số mặt hàng thép hình mạ có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc.
Trong đó, 4 công ty sản xuất thép cùng với 10 công ty thương mại tham gia điều tra phải chịu mức thuế chống bán phá giá chính thức là từ 20,48 - 22,9%. Đối với các công ty sản xuất, xuất khẩu không hợp tác mức thuế chống bán phá giá chính thức là 29,17%.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tính chung trong 10 tháng năm 2018, sản xuất thép thành phẩm các loại đạt hơn 20 triệu tấn, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm 2017; bán hàng đạt hơn 18 triệu tấn, tăng 27,7% so với cùng kỳ năm 2017; trong đó, xuất khẩu đạt hơn 3,9 triệu tấn, tăng 31,6% so với cùng kỳ 2017.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 508 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
519 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 492 | SD295A |
505 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 505-507 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.400 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.400 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.420 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.110 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.110 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.200 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.200 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.200 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.200 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.200 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.200 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
12-11-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo nhận định của Hiệp hội Thép Việt Nam, sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép đều có mức tăng trưởng tốt trong 10 tháng qua. Dự báo, nhu cầu tiêu thụ thép ở các thị trường lớn sẽ tiếp tục vững chắc về cuối năm nếu không có những yếu tố tác động lớn.
Theo các chuyên gia, dự báo ngành thép 2018 sẽ tiếp tục duy trì đà tăng trưởng với mức tăng khoảng 20% so với năm 2017. Trong đó, sản xuất thép xây dựng tăng trưởng 10% được dự báo là khả quan theo xu hướng nhu cầu hiện tại.
Trong thời gian tới, Bộ Công thương cũng có chủ trương bám sát thị trường, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và bảo vệ lợi ích các ngành sản xuất nước, trong đó có ngành thép nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy tình hình tiêu thụ.
Trong đó, ASEAN vẫn là thị trường xuất khẩu chính với lượng xuất khẩu hơn 1,6 triệu tấn thép, chiếm 58% tổng lượng thép thành phẩm xuất khẩu. Thị trường truyền thống như Campuchia, Myanma…chiếm đa số thị phần xuất khẩu của thép xây dựng và được dự báo duy trì ổn định hết năm.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 46
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.600 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |
HRC 2 mm | Trung Quốc | 14.700 | |