THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 47/2017
Từ ngày 17 đến ngày 23-11-2017
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến tình hình sản xuất và tiêu thụ thép 10 tháng đầu năm 2017 ghi nhận nhiều biến động. Tuy nhiên, theo nhận định của các chuyên gia, thị trường vẫn có nhiều dấu hiệu tích cực nhờ các yếu tố trong nước và quốc tế thuận lợi. Các doanh nghiệp trong nước cũng đã nhanh nhạy, kịp thời lên kế hoạch sản xuất trong từng thời điểm. Nhu cầu về thép xây dựng có chiều hướng giảm là đã được dự báo và điều chỉnh kịp thời từ các doanh nghiệp sản xuất trong nước.
Theo thông tin từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), tháng 10/2017, sản lượng thép xây dựng đạt 758.412 tấn, tăng 13.8% so với cùng kỳ năm trước, giảm 9.35% so với tháng 9. Tiêu thụ đạt 559.847 tấn, giảm so với cùng kỳ năm ngoái và tháng trước lần lượt là 14% và 24%. Chính vì tiêu thụ gặp khó nên lượng tồn kho đến ngày 31/10/2017 là 783.495 tấn, tăng 35% so với thời điểm cuối tháng 9. Tuy nhiên, con số này không đáng lo bởi các doanh nghiệp đã bám sát thị trường và có những dự báo để sản xuất.
Thị trường thép xây dựng bộc lộ nhiều dấu hiệu bất thường. Chẳng hạn, hàng hóa bán chậm do các nhà phân phối giảm hàng tồn kho trước đây và một phần do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều, thị trường xây dựng trầm lắng. Tiêu thụ chậm, khiến các doanh nghiệp đồng loạt giảm giá. Giá thép xây dựng khu vực phía Bắc đã giảm 3 lần với tổng mức giảm 500-700 đồng/kg trong tháng 10; ở phía Nam giảm từ 400-600 đồng/kg.
Nguyên nhân chính khiến tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước giảm là do thời tiết mưa nhiều, ảnh hưởng đến các công trình. Bên cạnh đó, từ cuối tháng 10, các nhà phân phối gần như ít nhập hàng, chủ yếu tiêu thụ hàng tồn kho trước đó. Để giữ vững thị phần, đẩy mạnh tiêu thụ, các doanh nghiệp sản xuất thép đã đồng loạt giảm giá bán. Trong tuần gần cuối tháng 11, sản lượng bán hàng đã dần được cải thiện đáng kể.
Ngoài ra, giá thép giảm còn do giá thép phế trên thị trường giảm 5 USD/tấn từ 320-330 USD/tấn xuống còn 320-325 USD/tấn; giá thép nội địa giảm từ 7.200 – 7.350 đồng/kg xuống còn 7.000 – 7.200 đồng/kg; giá phôi thép giảm 27 USD/tấn từ mức 529-530 USD/tấn xuống còn 500-505 USD/tấn; giá phôi nội địa giảm từ 11.800 – 12.000 đồng/kg xuống còn 10.800-11.200 đồng/kg.
Giá phôi giảm mạnh khiến các nhà thương mại cố gắng giảm tồn kho và chỉ mua số lượng hạn chế những loại, cỡ thép cần thiết để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nhằm giảm rủi ro. Được biết, nhập khẩu phôi thép bán thành phẩm vẫn được các doanh nghiệp ưu tiên do giá thành rẻ.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo báo cáo từ Hiệp hội Thép, sản xuất thép trong nước 10 tháng tăng trưởng 22,8% so với cùng kỳ năm 2016, đạt hơn 17 triệu tấn. Bán hàng thép các loại trong nước đạt gần 14,2 triệu tấn, tăng 18,4% so với cùng kỳ năm trước.
Hiệp hội Thép trong ước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.
Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6,7%-8,2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 420 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
445 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 405 | SD295A | |||
435 | SD390 |
Giá phế liệu đầu tháng 11/2017 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 320-325 USD/tấn CFR Đông Á . Mức giá này không đổi so với hồi đầu tháng 10. Giá phôi giao dịch những ngày 6/11/2017 ở mức 495- 500 USD/tấn CFR cảng Đông Á, giảm khoảng 20-25% so với đầu tháng 10/2017.
Giá quặng sắt 62%Fe ngày 6/11/2017 ở mức 62,7 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng 1-2 USD/tấn, tương ứng tăng 1,8% với đầu tháng 10/2017. Mức giá này không đổi so với thời điểm cuối tháng 6/2017.
Bên cạnh đó giá quặng sắt giảm 15 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Cuộn trơn D6 | Cuộn | đ/kg | 14.500 |
2 | Cuộn trơn D8 | 14.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.700 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.700 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.000 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.000 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.000 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
21-11-2017 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.010 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.010 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.050 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.010 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 12.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 12.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 12.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 12.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 13.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 14.200 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, giá thép trong nước sẽ không có nhiều biến động do nhu cầu xây dựng đang vào mùa; đặc biệt tiến độ xây dựng các công trình dân dụng từ nay đến đầu năm sau được dự báo tăng trở lại.
Theo nhiều chuyên gia nhận định ASEAN vẫn là thị trường xuất khẩu chính của các sản phẩm thép trong nước trong đó có cả thép xây dựng được xuất sang Lào, Campuchia... với số lượng khá lớn mỗi năm. Tính đến nay lượng xuất khẩu thép thành phẩm đạt hơn 1,92 triệu tấn thép, chiếm tới 58% tổng lượng thép thành phẩm xuất khẩu. Đóng góp lớn trong việc gia tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu thép từ đầu năm đến nay là Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát, Công ty Thép Việt, Pomina... với sản lượng xuất khẩu gia tăng đột biến, gấp 9 lần so với cùng kỳ năm trước.
Dự báo, thị trường thép Trung Quốc chiếm khoảng 1/2 sản lượng và tiêu thụ thép của thế giới đang sôi động trở lại. Tình hình kinh tế ở Trung Quốc phục hồi, kéo theo nhu cầu thép tăng. Cùng với đó, dự báo xuất khẩu thép của Trung Quốc trong năm nay có thể giảm do nhu cầu nội địa tăng mạnh để phục vụ các dự án xây dựng cầu đường, thủy điện và giao thông… Vì vậy, triển vọng xuất khẩu thép của Việt Nam trong năm 2017 là khả quan.
Về giá bán tại thị trường trong nước, sau những đợt giảm giá đơn lẻ từ các đơn vị sản xuất nghành thép vẫn được kiểm soát với mức giá ổn định tùy theo đơn hàng. Dự báo giá bán khó có thể giảm hơn do thị trước được dự báo tiêu thụ theo xu hướng tích cực vào thời điểm cuối năm.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 47
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.300 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 200 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.500 | Giảm 300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.