Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 47/2018

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 47/2018 

Từ ngày 16 đến ngày 22-11-2018

1        Thị trường thép xây dựng trong nước. 

 

Giá bán sản phẩm thép xây dựng trên thị trường phía Bắc giảm phổ biến khoảng 100.000 - 150.000 đồng/tấn so với tháng trước tùy theo chủng loại sản phẩm. Nguyên nhân là do tình hình thời tiết không thuận lợi, mưa nhiều tại một số khu vực đã ảnh hưởng tới việc tiêu thụ thép tại thị trường xây dựng dân dụng; tiêu thụ thép tại khu vực công trình cũng chậm do phần lớn các công trình đang vào giai đoạn hoàn thiện, ít dự án mới khởi công. Tại thị trường phía Nam, tiêu thụ thép tương đối ổn định, nguồn cung đảm bảo.   

           

                  Diễn biến thị trường phôi thép trong nước theo từng tháng

 

Theo đó, với công suất, năng lực sản xuất thép xây dựng tăng lên, các doanh nghiệp sẽ phải đảm bảo được đầu ra, tìm kiếm được khách hàng và đảm bảo lượng tiêu thụ. Lợi thế ít nhiều sẽ thuộc về những doanh nghiệp mở rộng theo từng phần, đi từng bước và cân đối được nguồn vốn có hiệu quả. Ngược lại, với những doanh nghiệp vay nợ và đầu tư quá nhanh, quá nhiều thách thức có lẽ mới chỉ là bước đầu. Bởi lẽ khi cả ngành đều có khả năng tăng cung sức ép cạnh tranh sẽ là rất lớn, từ cạnh tranh về giá đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

 

Thị trường xuất khẩu chủ lực là Campuchia, chiếm 21% trong tổng lượng và chiếm 18,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 1,1 triệu tấn, tương đương 712,77 triệu USD, tăng mạnh 51,8% về lượng và tăng 75% về kim ngạch so với cùng kỳ. Giá xuất khẩu sang thị trường này tăng 15,3%, đạt trung bình 645,3 USD/tấn. Riêng tháng 10/2018 đạt 128.805 tấn, tương đương 82,19 triệu USD, tăng 6% về lượng và tăng 5,3% về kim ngạch so với tháng trước đó.

 

     2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Ngược với nhu cầu, sản lượng thép trong tháng 10/2018 tăng mạnh, cụ thể thép thô tăng 63,6% ước đạt 1,844 triệu tấn; thép cán đạt 525,600 tấn, tăng 10,5%; thép thanh, thép góc ước đạt 494.100 tấn, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 10 tháng đầu năm 2018, sản lượng sản xuất các sản phẩm này tăng lần lượt 40,5%, 6,6% và 6,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

508

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

519

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

492

SD295A

       505

SD390

 

Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 505-507 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.200

2

Thép cuộn Ø8

15.200

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.400

4

Thanh vằn D12

15.400

5

Thanh vằn D14

 

 

15.420

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

15.100

2

Thép cuộn Ø8

15.100

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.110

4

Thanh vằn D12

15.110

5

Thanh vằn D14

15.200

6

Thanh vằn D16

15.200

7

Thanh vằn D18

15.200

8

Thanh vằn D20

15.200

9

Thanh vằn D22

15.200

10

Thanh vằn D25

15.200

11

Thanh vằn D28

15.200

  

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 22-11-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.500

Thép cuộn Ø8 LD

15.500

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.200

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc... 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.800

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.800

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.000

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

16.300

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

16.300

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

16.300

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

16.300

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

16.300

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

16.300

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

16.500

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

16.500

 

3       Dự báo thị trường thép xây dựng

Dự báo, từ nay tới cuối năm, thị trường thép trong nước ổn định. Bộ Công Thương cũng khuyến nghị các doanh nghiệp ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh, tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất ngay trong nước. Đồng thời, nỗ lực khép kín từ khâu đầu vào đến sản xuất để loại trừ dần nguồn gốc xuất xứ từ các nước nhằm giảm đến mức thấp nhất khả năng bị điều tra chống bán phá giá.

Giá sắt thép xuất khẩu trung bình trong 10 tháng đầu năm tăng 10,7% so với cùng kỳ, đạt 731,6 USD/tấn. Riêng tháng 10/2018 giá xuất khẩu giảm 2% so với tháng 9/2018 nhưng tăng 3% so với cùng tháng năm 2017, đạt 692,7 USD/tấn. Dư báo nhu cầu cuối năm sẽ tăng cao nên hoạt động xuất khẩu sẽ tăng trưởng trở lại.

Một yếu tố đưa ra bức tranh lạc quan cho ngành thép là, nhu cầu thép của châu Âu được dự báo sẽ tăng 2,2% trong năm nay nhờ vào nhu cầu sản xuất ôtô và xây dựng mạnh mẽ. Về vấn đề này, nhiều doanh nhiệp sản xuất cũng đưa ra dự báo khá lạc quan cho tiêu thụ thép thời gian tới.

 

Cũng theo dự báo từ Bộ Công Thương, thời gian qua, ngành thép tiếp tục phải cạnh tranh gay gắt với thép nhập khẩu thâm nhập mạnh vào thị trường thị trường trong nước. Đặc biệt, ngành này phải đối mặt với nhiều vụ điều tra bán phá giá từ các nước nhập khẩu khiến xuất khẩu thép gặp nhiều khó khăn.

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

 

4.      Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 47

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

14.600

Không đổi

Cuộn trơn  Ø8

Trung Quốc

14.600

Không đổi

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

14.300

Giảm 100

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

14.300

Giảm 100

HRC 2 mm

Trung Quốc

14.700

Không đổi