THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 47/2019
Từ ngày 15 đến ngày 21-11-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đang ấm dần lên vào dịp cuối năm mặc dù đã có nhiều doanh nghiệp rút lui khỏi ngành như Posco SS Vina và sự thoái vốn của các doanh nghiệp nước ngoài tại thị trường sản xuất thép xây dựng trong nước. Doanh số bán hàng tăng lên khiến cạnh tranh trở nên khó khăn và giá giảm đáng kể tại một số nơi trong khu vực. Sản lượng và khối lượng thép xuất khẩu của nước ta cũng giảm so với cùng kì năm ngoái.
Do đang ở mùa thấp điểm của thị trường thép tuy nhiên sản lượng của các nhà máy sản xuất gang thép tại Trung Quốc lại không giảm mà còn tăng. Khi nhu cầu sử dụng nội tại không lớn, hầu hết sản lượng thép sản xuất ra được nhà máy xuất khẩu sang các nước khác, trong đó có thị trường thép trong nước.
Trước sức ép cạnh tranh từ thép ngoại nhập giá rẻ, sản lượng sản xuất của Formosa Hà Tĩnh đã có sự sụt giảm. Tháng 7/2019, sản lượng thép cuộn cán nóng của Formosa đạt khoảng 350 ngàn tấn thì đến hết tháng 9 chỉ khoảng 300 ngàn tấn. Không những sản lượng sản xuất mà sản lượng thép tiêu thụ trong nước của công ty cũng sụt giảm. Hoạt động sản xuất, tiêu thụ thép của Formosa Hà Tĩnh bị sụt giảm kéo theo hoạt động nhập khẩu các nguyên liệu đầu vào để sản xuất cũng bị giảm sút.
Ngành thép là ngành công nghiệp nặng cơ sở của mỗi quốc gia. Sản phẩm thép là vật tư, nguyên liệu chủ yếu của nhiều ngành kinh tế quan trọng như ngành cơ khí, ngành xây dựng. Nếu ngành sản xuất thép giảm sút sẽ ảnh hưởng đến phát triển chung của nền kinh tế. Chính vì vậy, Chính phủ cần sớm có các giải pháp kịp thời, phù hợp để thúc đẩy sự phát triển của ngành thép trong nước, tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
Thị trường phía Bắc, giá bán sản phẩm thép xây dựng được một số đại lý cho biết đã giảm phổ biến khoảng 100-110 ngàn đồng/tấn so với tháng trước tùy theo chủng loại sản phẩm. Nguyên nhân là do tình hình thời tiết không thuận lợi, mưa nhiều tại một số khu vực đã ảnh hưởng tới việc tiêu thụ thép tại thị trường xây dựng dân dụng. Tại thị trường phía Nam, tiêu thụ thép tương đối ổn định, nguồn cung đảm bảo.
Công suất sản xuất thép xây dựng tăng lên, các doanh nghiệp sẽ phải đảm bảo được đầu ra, tìm kiếm được khách hàng và đảm bảo lượng tiêu thụ. Lợi thế ít nhiều sẽ thuộc về những doanh nghiệp mở rộng theo từng phần, đi từng bước và cân đối được nguồn vốn có hiệu quả.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tính đến hết tháng 10/2019 sắt thép các loại chủ yếu xuất khẩu sang các thị trường Campuchia là 1.42 triệu tấn, tăng 29.1%; Indonesia 697 nghìn tấn, tăng 32.3%; Malaysia 627 nghìn tấn, tăng 19.2%
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 410 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
422 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 401 | SD295A | |||
416 | SD390 |
Giá thép phế HMS 1/ 280:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 245 - 250 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/10. Mức giá này giảm sâu so với hồi đầu tháng 9 là 35 - 40 USD/tấn.
Giá quặng sắt ngày 08/10/2019 giao dịch ở mức 94-95 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 7-8 USD/tấn so với đầu tháng 9/2018
Giá than điện cực mặc dù đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, giá than điện cực hiện nay trung bình khoảng 2.500 – 4.000USD/tấn, tùy chủng loại và chất lượng than điện cực.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.700 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.650 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.600 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.600 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.600 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.600 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.600 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.600 | ||
11 | Thanh vằn D28 ->D40 | 11.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Posco SS Vina. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina | ||||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá | ||
1 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | | | 12.050 | |
2 | Thanh vằn D12 | 12.050 | ||||
3 | Thanh vằn D14 | 12.050 | ||||
4 | Thanh vằn D16 | 12.050 | ||||
5 | Thanh vằn D18 | 12.050 | ||||
6 | Thanh vằn D20 | 12.050 | ||||
7 | Thanh vằn D22 | 12.050 | ||||
8 | Thanh vằn D25 | 12.050 | ||||
9 | Thanh vằn D28 | 12.050 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
19-11-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 13.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 13.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10,4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15,7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, ngành thép đang diễn biến trong xu hướng không thuận lợi, giá thép lên xuống khó lường, đặc biệt là tình hình cạnh tranh thương mại quốc tế và áp thuế chống bán phá giá của Mỹ và EU lên sản phẩm thép nhập khẩu, bên cạnh đà suy giảm tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Cũng theo dự báo từ Bộ Công Thương, thời gian qua, ngành thép tiếp tục phải cạnh tranh gay gắt với thép nhập khẩu thâm nhập mạnh vào thị trường thị trường trong nước. Đặc biệt, ngành này phải đối mặt với nhiều vụ điều tra bán phá giá từ các nước nhập khẩu khiến xuất khẩu thép gặp nhiều khó khăn. Các cư quan quản lý sẽ tiếp tục kiểm soát chất lượng hàng nhập khẩu từ phế liệu đến thành phẩm.
Thi trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng cuối năm tương đối ổn định. Các cơ quan quản lý nhà nước cũng khuyến nghị các doanh nghiệp ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh, tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất ngay trong nước. Đồng thời, nỗ lực khép kín từ khâu đầu vào đến sản xuất để loại trừ dần nguồn gốc xuất xứ từ các nước nhằm giảm đến mức thấp nhất chi phí đầu vào.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 47
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.000 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 11.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 400 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.