THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 48/2017
Từ ngày 24 đến ngày 30-11-2017
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Giá sắt thép xây dựng khu vực phía Bắc hiện đã giảm từ 500 - 700 đồng/kg; phía Nam giảm từ 400 - 600 đồng/kg. Thực tế tại các cửa hàng kinh doanh sắt thép xây dựng, sắt phi 6 - 8 tùy theo doanh nghiệp sản xuất như Việt Nhật, Hòa Phát, Pomina..., giá dao động từ 12.60 – 13.57 triệu đồng/tấn; sắt phi 10, 12, 14 giá từ 12.23 – 13.05 triệu đồng/tấn... Gía bán đã giảm khá mạnh, và sức tiêu thụ các sản phẩm sắt thép cũng suy yếu. Đó là những diễn biến chủ đạo của thị trường tiêu thụ thép xây dựng trong tuần qua.
Nguyên nhân khiến giá sắt thép xây dựng giảm mạnh là do giá phôi thép trên thị trường thế giới giảm mạnh. Cụ thể từ cuối tháng 9/2017, giá thép phế liệu trên thị trường thế giới giảm 5 USD/tấn từ 320 - 330 USD/tấn xuống còn 320 - 325 USD/tấn; giá phôi thép giảm 27 USD/tấn từ mức 529 - 530 USD/tấn xuống còn 500 - 505 USD/tấn; giá phôi nội địa giảm từ 11.800 - 12.000 đồng/kg xuống còn 10.800 - 11.200 đồng/kg... Giá phôi giảm mạnh khiến giá sản phẩm thép xây dựng giảm tương ứng. Bên cạnh đó, việc bão liên tục đổ bộ khu vực miền Trung gây mưa lớn là một trong những lý do khiến thị trường xây dựng trầm lắng. Để đẩy mạnh tiêu thụ, các doanh nghiệp sản xuất thép đã phải đồng loạt giảm giá bán.
Hòa Phát hiện nay dẫn đầu thị phần thép xây dựng với gần 24% và đứng đầu thị phần ống thép với trên 26%. Hòa Phát hiện tại có công suất hàng năm 4 triệu tấn thép dài gồm 2 triệu tấn của các nhà máy tại Hải Dương, Hưng Yên và sau đó dự kiến là 2 triệu tấn thép dài từ giai đoạn 1 Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất.
Kết quả vận hành Khu liên hợp gang thép Hòa Phát - Hải Dương cho thấy trình độ, kỹ năng quản lý sản xuất của Hòa Phát đã làm chủ được công nghệ. Tại Khu liên hợp gang thép Hòa Phát – Kinh Môn, Tập đoàn đã vận hành đồng bộ cả 3 giai đoạn nâng tổng công suất của Hòa Phát lên 2 triệu tấn/năm. Nhờ làm chủ công nghệ, áp dụng các biện pháp thu hồi nhiệt trong sản xuất, tối ưu hóa nguyên liệu đầu vào, nâng cao trình độ thao tác vận hành mà Hòa Phát đã giảm tiêu hao điện 30 - 40% ở công đoạn lò cao và giảm tiêu hao khí đốt 20 - 30% ở công đoạn cán thép.
Thực tế cho thấy, giá thép giảm còn do cung đã vượt cầu, hiện tổng năng lực sản xuất của ngành thép trong nước vào khoảng 30 triệu tấn/năm. Cụ thể, ở mặt hàng phôi thép là 12 triệu tấn/năm, thép cán 12 triệu tấn/năm. Với quy mô này, ngành thép Việt Nam được đánh giá đang đứng đầu các nước Đông Nam Á.
2 Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép trong nước năm nay cũng tăng cao theo xu hướng thế giới, giúp nhiều doanh nghiệp ngành thép có kết quả kinh doanh ấn tượng, nhất là các doanh nghiệp lớn. Theo VSA, tính trung bình, trong 9 tháng đầu năm, các doanh nghiệp trong ngành đã tăng trưởng doanh thu 14.34% và lợi nhuận 81.65%, giúp giá cổ phiếu chung tăng trưởng 91%.
Hiệp hội Thép trong ước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.
Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6,7%-8,2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa.
Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 420 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
445 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 405 | SD295A | |||
435 | SD390 |
Giá phế liệu đầu tháng 11/2017 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 320-325 USD/tấn CFR Đông Á . Mức giá này không đổi so với hồi đầu tháng 10. Giá phôi giao dịch những ngày 6/11/2017 ở mức 495- 500 USD/tấn CFR cảng Đông Á, giảm khoảng 20-25% so với đầu tháng 10/2017.
Giá quặng sắt 62%Fe ngày 6/11/2017 ở mức 62.7 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng 1-2 USD/tấn, tương ứng tăng 1.8% so với đầu tháng 10/2017. Mức giá này không đổi so với thời điểm cuối tháng 6/2017.
Bên cạnh đó giá quặng sắt giảm 15 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Cuộn trơn D6 | Cuộn | đ/kg | 14.500 |
2 | Cuộn trơn D8 | 14.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.700 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.700 | ||
5 | Thanh vằn D14 |
14.100 | ||
6 | Thanh vằn D16 | |||
7 | Thanh vằn D18 | |||
8 | Thanh vằn D20 | |||
9 | Thanh vằn D22 | |||
10 | Thanh vằn D25 | |||
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.050 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.050 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.000 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.000 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.000 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.000 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.000 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.000 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.000 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.000 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.000 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-11-2017 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 14.500 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.010 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.010 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.050 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.010 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 12.300 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS | 12.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 350x175x10x11 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 400x200x8x13 | 12m | SS400 | JIS | 12.500 |
H-Beam | H 450x200x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 12.700 |
H-Beam | H 500x200x10x16 | 12m | SS400 | JIS | 12.700 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 13.700 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 13.900 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 14.200 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 14.700 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, bước vào những tháng cuối năm, cùng với bất lợi của thời tiết, ảnh hưởng tới thị trường xây dựng và sự cạnh tranh của thép nhập khẩu, khó khăn bắt đầu xuất hiện với các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng trong nước.Theo VSA, tính trung bình, trong 9 tháng đầu năm, các doanh nghiệp trong ngành đã tăng trưởng doanh thu 14.34% và lợi nhuận 81.65%, giúp giá cổ phiếu chung tăng trưởng 91%.
Từ cuối tháng 9, do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều, ảnh hưởng tới thị trường xây dựng, nên các nhà phân phối gần như ít nhập hàng, chủ yếu đẩy mạnh tiêu thụ nốt hàng tồn kho. Để giữ thị phần, các doanh nghiệp sản xuất thép đã phải đồng loạt giảm giá bán, trong đó, phía Nam giảm từ 400 - 600 đồng/kg
Dự kiến để cạnh tranh với các sản phẩm thép xây dựng cùng loại khác, các doanh nghiệp ngành thép cần tăng cường đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, tối ưu hóa quy mô sản xuất với quy trình khép kín. Từ đó, doanh nghiệp từng bước giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh về giá, kể cả so với sản phẩm nhập khẩu.
Thị trường tiêu thụ được các chủ đại lý nhận định sẽ gặp khó khăn trong tuần tới, thời tiết tiếp tục có diễn biến phức tạp, mưa nhiều, các hoạt động xây dựng sẽ đình trệ như vậy nhu cầu thép xây dựng cũng giảm theo. Dự báo, thị trường sẽ nhanh chóng duy trì ổn định trở lại do nhu cầu thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng vào thời điểm cuối năm sẽ có xu hướng tăng, đặc biệt là tăng mạnh trước Tết âm lịch.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 48
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.300 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.500 | Tăng 500 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.500 | Tăng 500 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.900 | Tăng 400 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.