Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 48
Từ ngày 20 đến ngày 25-11-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng từ thị trường trong nước duy trì lượng bán ra ổn định, lượng sản phẩm thép xây dựng vận chuyển đến các công trình lâ vừa đủ kết hợp với lượng hàng hóa nhập kho. Theo các đơn vị sản xuất cho biết, mặc dù giá nguyên vật liệu sản xuất thép biến động theo chiều hướng tăng nhưng giá bán thép trong nước bình quân tháng 10 khoảng 11.900-12.200 đồng/kg tùy chủng loại và tùy doanh nghiệp, giảm so với các tháng trước. Sự cạnh tranh giữa các nhà máy để giữ hay phát triển thêm thị phần vẫn gay gắt, đặc biệt là khu vực phía Nam, trong cả lĩnh vực công trình và dân dụng.
Theo báo cáo của Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), giá nguyên liệu sản xuất thép vẫn duy trì mức tăng nhẹ theo từng tháng, mức tăng từ 200~300 ngàn đồng/tấn. Đặc biệt, giá quặng sắt giao dịch ở mức cao 125-130 USD/tấn. Thị trường thép phế liệu cũng có những diễn biến phức tạp và thay đổi khó lường.
Thị trường tiêu thụ trong nước vẫn mua sắt thép nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc với 2,84 triệu tấn, tương đương gần 1,78 tỉ USD, giá nhập khẩu trung bình 626,5 USD/tấn. Nhưng số lượng này đã giảm mạnh 33,8% so với cùng kỳ năm trước, kéo theo kim ngạch giảm 34,6% và giá cũng giảm 1,2%. Nếu như nhiều năm trước, lượng sắt thép từ Trung Quốc nhập vào thị trường trong nước chiếm hơn 40% thì nay chỉ còn chiếm 29,4%trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.
Tuần trước, công ty cổ phần thép Pomina ngày 18.11 chính thức đưa lò luyện thép công suất 1 triệu tấn đi vào hoạt động. Đây là hệ thống luyện thép kết hợp giữa lò cao (BF) với lò điện Consteel hàng đầu từ Châu Âu nhằm tạo ra sản phẩm thép được luyện từ quặng, sạch tạp chất, chất lượng cao và ổn định. Đối với các yêu cầu khác nhau về mác thép, công nghệ đã tích hợp hệ thống nạp trợ dung với mức độ tự động hóa cao đáp ứng chính xác hoàn toàn đơn hàng. Với công nghệ luyện Consteel từ quặng của công ty Pomina đang vận hành sẽ mang lại những sản phẩm đạt chất lượng ổn định, an toàn và bền vững, đáp ứng hầu hết các tiêu chuẩn kỹ thuật của các công trình chất lượng cao.
Theo các đơn vị sản xuất thép xây dựng cho biết, nếu giá nguyên liệu có chiều hướng tăng với diễn biến giá quặng sắt tăng cao nhưng giá thép xây dựng không tăng mà còn giảm có thể khiến biên lợi nhuận của doanh nghiệp đi xuống khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tính chung 10 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắt thép các loại đạt gần 8 triệu tấn, thu về trên trên 4,19 tỷ USD, giá trung bình 524 USD/tấn, tăng 48,9% về lượng, tăng 20,4% kim ngạch nhưng giảm 19,2% về giá so với cùng kỳ năm 2019. Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của nước ta. Thị trường Campuchia chiếm trên 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 406 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
418 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 413 | SD295A | |||
423 | SD390 |
Đi cùng với nhu cầu hồi phục trở lại trên thế giới thì khiến giá nguyên liệu thép tăng trở lại. Giá quặng sắt tháng 11 giao dịch ở mức 122-125 USD/tấn, tăng 49% so với các tháng đầu năm và tăng 31% so với cùng kỳ năm trước. Giá cuộn cán nóng HRC ở mức 502-505 USD/tấn, tăng 25,8% so với vùng giá 400 USD/tấn thời điểm đầu năm và tăng 10,8% so với cùng kỳ năm trước. Giá thép phế liệu ở mức 302 USD/tấn, cùng tăng trên 20% so với cùng kỳ năm trước và các tháng
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 12.960 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.990 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.690 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.690 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.690 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.590 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.590 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.590 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.590 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Thái Nguyên. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thái Nguyên | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.300 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.300 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 11.450 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.550 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.550 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.420 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.520 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.520 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.520 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.520 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.520 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
23-11-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 12.010 |
Thép cuộn Ø8 | 12.010 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 11.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 11.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.800 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 11.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 11.750 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 11.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.710 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.710 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.820 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.700 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.570 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.480 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 13.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, thị trường thép toàn cầu hy vọng khả quan hơn vào những tháng cuối năm 2020 mặc dù thị trường xuất khẩu khá khó khăn do các quốc gia đang trong giai đoạn đóng cửa, sự gián đoạn chuỗi cung ứng đang diễn ra và nhiều nguyên liệu cạnh tranh về nguôn cung và giá bán.
Theo VSA, các doanh nghiệp có sự cạnh tranh gay gắt để giữ thị phần hay phát triển thêm thị phần, cạnh tranh trong cả lĩnh vực công trình và dân dụng. Do đó, giá thép xây dựng trong nước không điều chỉnh nhiều dù giá nguyên liệu tăng cao. Thị trương xuât khẩu được hướng tới với nhiều dự án, công trình khác nhau như Campuchia, Myanma...các nước trong khối ASEAN do chi phí vận chuyển thấp.
Dự báo, giá bán lẻ thép xây dựng tại các đại lý vẫn dùy trì ổn định và không có thông báo tăng giá từ đơn vị cung cấp đầu nguồn. Mục tiêu từ nay đến cuối năm là giảm lượng tồn kho và duy trì lượng sản phẩm tiêu thụ và vận chuyển ổn định đến hết năm 2020. Trong khi diễn biến thị trường tiêu thụ vẫn có nhiều khách hàng do dự dao dịch do lo ngại yếu tố bên ngoài tác động.
Trước tình hình gian lận mã hàng hóa nhập khẩu thép để né thuế, đồng thời tăng cường công tác quản lý, kịp thời phát hiện, xử lý các doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng nêu trên có dấu hiệu vi phạm pháp luật về khai báo sai tên hàng, chủng loại, mã số hàng hóa nhập khẩu để gian lận trốn thuế nhập khẩu và thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, lãnh đạo Tổng cục Hải quan vừa có yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tăng cường kiểm soát mặt hàng sắt, thép nhập khẩu.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 48
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14,200 | Tăng 1,100 |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 16.400 | Tăng 400 |
HRC SAE | Trung Quốc | 15.700 | Tăng 500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.