THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 49/2018
Từ ngày 30 đến ngày 06-12-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Đối với thị trường thép xây dựng tuần qua nhìn chung diễn biến thuận lợi về sản xuất và lượng bán ra trên thị trường, thị phần tập trung chủ yếu vào các ông lớn như Hòa Phát, Pomina, Formosa, Posco và các doanh nghiệp liên quan với VNSteel như VinaKyoei, TISCO.
Do nhu cầu xây dựng luôn ở mức cao, tỷ lệ tiêu thụ nội địa chiếm hơn 80% lượng thép sản xuất tại Việt Nam. Trong 10 tháng đầu năm 2018, tiêu thụ thép xây dựng tăng trưởng 14% so với cùng kỳ. Đặc biệt trong tháng 10, sản lượng của doanh nghiệp số một thị phần là Hòa Phát đã đạt mức kỷ lục 250 nghìn tấn.
Theo đó, với công suất, năng lực sản xuất tăng lên, các doanh nghiệp sẽ phải đảm bảo được đầu ra, tìm kiếm được khách hàng và đảm bảo lượng tiêu thụ. Lợi thế ít nhiều sẽ thuộc về những doanh nghiệp mở rộng theo từng phần, đi từng bước và cân đối được nguồn vốn có hiệu quả. Ngược lại, với những doanh nghiệp vay nợ và đầu tư quá nhanh, quá nhiều thách thức có lẽ mới chỉ là bước đầu.
Diễn biến thị trường phôi thép xây dựng
Thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắt thép của nước ta 10 tháng đầu năm 2018 tăng 38,2% về lượng và tăng 53% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 5,24 triệu tấn, trị giá 3,84 tỷ USD. Riêng tháng 10/2018, sản lượng sắt thép xuất khẩu đạt 654.330 tấn, tương đương 453,25 triệu USD, tăng mạnh 35,8% về lượng và tăng 39,9% về kim ngạch so với tháng 10/2017.
Đáng chú ý, xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sắt thép 10 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái thì thấy gần như toàn bộ các thị trường đều tăng mạnh. Đến nay, giá trị xuất khẩu 10 tháng đã vượt 200 triệu USD so với mức thực hiện cả năm 2017.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Kết quả kinh doanh quý 3 và 9 tháng đầu năm 2018 của Hòa Phát vẫn ghi nhận sự tăng trưởng. Theo đó, doanh thu và lợi nhuận sau thuế quý III đạt lần lượt 14.394 tỷ đồng và 2.408 tỷ đồng, đều tăng trưởng 13% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng, HPG đã đạt 41.988 tỷ đồng doanh thu và 6.833 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng tương ứng 24% và 22% so với cùng kỳ năm trước.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 504 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
515 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 490 | SD295A |
501 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 505-507 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.200 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.400 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.400 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.420 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.110 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.110 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.200 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.200 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.200 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.200 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.200 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.200 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.200 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
30-11-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, cùng với sự thay đổi của nền kinh tế trong và ngoài nước, chính sách phòng vệ thương mại vừa là thách thức vừa là cơ hội để doanh nghiệp ngành thép phát triển, vươn lên mạnh mẽ bằng việc tập trung công nghệ sản xuất, nguồn nguyên liệu, tiết kiệm chi phí, giá thành.
Trong thời gian tới, dự kiến các doanh nghiệp trong nước đã có sự chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào… nên đã hạn chế các kết quả tác động bất lợi từ phòng vệ thương mại.
Nhìn chung thị trường thép xây dựng trong nước vẫn đang ở ngưỡng cung vượt cầu. Trong khi đó, giá thép nội vẫn cao hơn thép ngoại nhập. Thực tế đó đòi hỏi các daonh nghiệp phải đổi mới công nghệ sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm mới có thể cạnh tranh được. Bên cạnh đó các đại lý cấp I cần nâng cao năng lực bán hành, tiếp thị sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Tập đoàn thép Pomina của Việt Nam dự kiến sẽ khởi động một lò cao mới tại nhà máy Pomina 3 của mình ở Bà Rịa, Vũng Tàu, vào đầu năm 2019, nhà thầu Ý Tenova cho biết vào cuối ngày thứ Tư. Tenova đã nâng cấp lò hồ quang điện EAF 120 tấn của nhà sản xuất thép này, cho phép Pomina đưa kim loại nóng từ lò cao mới vào. Lò nung này, có công suất sản xuất kim loại nóng 800.000 tấn/năm, dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm 2019. Dự án này là loại dự án đầu tiên ở Việt Nam, theo xu hướng của các nhà sản xuất thép cho các giải pháp tiên tiến để giảm chi phí sản xuất và tìm kiếm sự linh hoạt hơn để sử dụng các nguyên liệu đầu vào khác nhau vào lò EAF.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 49
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.300 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.300 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |