Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 49 (29/11~05/12/2013)
(Bảng tin miễn phí cho đến 1/1/2014.Kinh mời các doanh nghiệp, tổ chức đặt mua bản tin thị trường thép xây dựng năm 2014)
Thị trường thép xây dựng mùa cuối năm không diễn ra sôi động như mong đợi. Tuần qua lại tiếp tục chứng kiến không khí ảm đạm trên thị trường mua bán vật liệu xây dựng đặc biệt là các mặt hàng thép xây dựng như mặt hàng thép cuộn và thép cây, thông tin từ các đại lý cấp II cho biết nhu cầu đang giảm dần, khối lượng hàng bán ra chỉ nhỏ lẻ trong các khu dân cư mà ít thấy các lô hàng lớn. Mỗi ngày bình quân chỉ bán được từ 1-1,3 tấn thép các loại. Nguyên nhân của tình trạng trên là nguồn cung hiện nay đã vượt xa cầu, các mặt hàng đa dạng và phong phú hơn vì vậy người mua đã nhận thấy các tín hiệu trên nên quyết định không cần dự trữ hàng như các năm trước hoặc chỉ mua với số lượng vừa phải và tiếp tục theo dõi diễn biến thị trường.
Tuần qua mức tiêu thụ của các công ty có uy tín trên thị trường vẫn duy trì lượng tiêu thụ như Vinakyoel, Pomina, Thép Miền Nam. Lý do chính được người tiêu dùng lựa chọn vì đây là sản phẩm truyền thống, chất lượng tốt đi kèm với công nghệ sản xuất hiện đại thỏa mãn các yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng.
Bảng giá tham khảo tại các đại lý cấp II tại khu vực Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Chủng loại | Công ty | Thị trường | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
Thép tròn Ø6 | Vinakyoel | BR-VT | Triệu/tấn | 15.200.000 | Có sẵn hàng |
Thép tròn Ø8 | |||||
Thép tròn Ø6 | Pomina | 15.000.000 ~15.150.000 | Không có sẵn hàng | ||
Thép tròn Ø8 |
Theo các đại lý cấp II trên địa bàn dễ dàng tiếp cận với thép Vinakyoel, vận chuyển nhanh chóng, dễ dàng đặt hàng vì công ty nằm trên địa bàn trong khi đó muốn có được thép cuộn xây dựng của công ty Pomina thi các đại lý phải tiến hành đặt hàng tại Bình Dương, chờ kết quả và thuê xe chở hàng về chính vì vậy chi phí vận chuyển tăng khiến cho giá thép tăng gần tương đương nhau. Điều này cũng giải thích cho các đại lý khác nhau thì giá cả lại khác xa so với giá công ty sản xuất đưa ra. Nó sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh mặt hàng thép xây dựng trên thị trường hiện nay được coi là rất nhạy cảm, sự thay đổi về giá cũng như đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng sẽ làm người mua thay đổi quyết định. Do vậy sự lựa chọn sảm phẩm tốt là cần thiết tuy nhiên để giảm chi phí các doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư nên chọn các đại lý bán hàng của công ty sản xuất gần nhất cũng như sẽ đảm bảo thời gian giao hàng tới công trình.
Trái ngược với các sản phẩm được đánh giá cao trên thị trường là sản phẩm của các doanh nghiệp mới đi vào sản xuất đang lựa chọn hướng đi thâm nhập vào thị trường, cố gắng giành thị phần bằng cách giảm giá bản sản phẩm từ 200~350 ngàn/tấn. Nguyên nhân có thể thấy rõ ràng là khi thị trường bất động sản vẫn loay hoay tìm cách tháo gỡ khó khăn, lượng thép xây dựng tiêu thụ đang tập chung dần về các khu dân cư nơi đang hình thành các công trình xây dựng vừa và nhỏ. Bên cạnh đó đây là các mặt hàng mới nên rất khó được thị trường chấp nhận ngay nên việc giảm giá bán và tăng cường quảng bá là cần thiết để bán hàng, dần tìm ra chỗ dứng trên thị trường. Chính các doanh nghiệp này đã và đang tạo ra sức ép cạnh tranh trên thị trường và dẫn đến phá giá để bán được sản phẩm là điều khó tránh khỏi.
Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát | ||||
Chủng loại | Kích thước | Khu vực | Đvt | Giá |
Thép tròn Ø6 | Cuộn | Miền Bắc
| đ/kg | 16.120 |
Thép tròn Ø8 | 16.120 | |||
Thép D10 | 11.7 m/ cây
| 112.000 | ||
Thép D12 | 169.000 | |||
Thép D14 | 230.000 | |||
Thép D16 | 297.000 | |||
Thép D18 | 381.000 | |||
Thép D20 | 472.000 | |||
Thép D22 | 578.000 |
Thép Hòa Phát khá phổ biến trên thị trường hiện nay về chủng loại cũng như giá cả được coi là thấp hơn các sản phẩm thép xây dựng khác tại thị trường miền Bắc. Với lợi thế giá thành rẻ hơn so vơi các công ty khác do chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào và dây chuyền sản xuất có quy mô lớn, hiện đại. Cùng với nhà máy mới tại Hải Dương đi vào hoạt động sẽ góp phần tăng sản lượng thép của công ty và tính cạnh tranh trên lĩnh vực mặt hàng thép xây dựng trên thị trường trong thời gian tới.
Chính tác động từ thị trường như vậy đã đẩy các doanh nghiệp thép vào tình trạng rất khó khăn như hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã phải giảm sản tới 40-60% công suất nhà máy do hàng tồn kho cao gây thiệt hại cho công ty dẫn tới thua lỗ là điều khó tránh khỏi của các công ty sản xuất thép xây dựng.
Ngành thép đã trở nên bế tắc như hiện nay cần phải nhắc đến sự quy hoạch và phát triển bền vững của ngành từ các năm trước, đầu tư tràn lan cho ngành thép thiếu sự quy hoạch dẫn tới bế tắc như thời điểm hiện tại. Theo VSA tổng sản lượng thép trong nước ước đạt 9 triệu tấn năm 2013 trong khi đó mức dự báo tiêu thụ của cả năm chỉ trên dưới 6 triệu tấn. Như vậy nguồn cung trong nước khá dồi dào và người mua vẫn mong chờ có hàng giảm giá để mua. Giảm giá bán cũng được coi là kích thích tiêu thụ trong hoàn cảnh hiện nay được một số doanh nghiệp chấp nhận và áp dụng tùy từng thời điểm khác nhau, tăng cường quảng bá, khuyến mãi dịp cuối năm được coi là cần thiết để giảm số lượng hàng tồn kho.
Giá thép xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Chủng loại | Khu vực | Đvt | Giá |
29-11-2013 | Thép Ø6 | Lâm Đồng | đ/kg | 18.200 |
Thép Ø6 | Tiền Giang | 15.000 | ||
Thép Ø8 | 14.900 | |||
02-12-2013 | Thép Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 | |
Thép Ø8 Pomina | 15.000 | |||
Thép Ø6 | Hậu Giang | 17.500 | ||
Thép Ø8 | 17.500 | |||
Thép Ø6 | TP.HCM | 17.300 | ||
03-12-2013 | Thép Ø8 | BR-VT | 15.200 | |
Thép Ø6 | 15.200 | |||
04-12-2013 | Thép Ø8 | Bạc Liêu | 15.300 | |
Thép Ø6 | 15.250 | |||
05-12-2013 | Thép Ø8 Vicasa | Cà Mau | 16.500 | |
Thép Ø6 Vicasa | 16.500 | |||
Thép Ø8 | Long An | 16.500 | ||
Thép Ø6 | 16.500 |
Tại thị trường Lâm Đồng giá bán ở mức cao do chi phí vận chuyển tăng, đây là khu vực xa các nhà máy đặc biệt nơi đây có địa hình cao, đồi núi, phức tạp trong khi phân phối giao hàng. Giá bán cuối cùng tại các đại lý được bao gồm cả chi phí vận chuyển. Do vậy giá thép xây thị trường này sẽ tiếp tục giữ ở mức cao, giá tăng hay giảm phụ thuộc nhiều vào thị trường và khả năng nắm bắt thị trường của các nhà đầu tư, nếu không có sự phân phối hợp lý, đều đặn sẽ dẫn tới làm tăng giá đột biến gây tác động xấu đến môi trường kinh doanh chủ yếu là người mua với số lượng nhỏ.
Tại thị trường Cà Mau giá thép đã bắt đầu có tín hiệu giảm, theo số liệu được thống kê và so sánh thị trị trường thép vây dựng đã giảm -1.000đ/kg vào giữa tuần này mục đích để tăng lượng thiêu thụ vào cuối tuần bù đắp cho những ngày đầu tuần sụt giảm. Dự kiến tuần sau lượng tiêu thụ sẽ khả quan hơn vì các đơn hàng đang được đàm phán xem xét các mức ưu đãi để áp dụng vào thời điểm cận tết. Đây là tín hiệu đáng mừng được các nhà đầu tư quan tâm.
Thực tế hiện tại đã có các đơn hàng vào dịp cuối tuần chuẩn bị được chuyển giao, các đơn hàng mới đang được chào giá với mức cạnh tranh giữa các công ty, giá chênh lệch của sản phẩm thép cuộn là 100-250 ngàn/kg, thép cây D10 là 2-3 ngàn/cây, thép cây D12 là 4-5 ngàn/cây tùy khu vực nhưng nhìn chung các công ty lớn vấn có được lợi thế cạnh tranh từ thị trường.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy giá này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng khi mua tại các đại lý, phương tiện vận chuyển và tùy thuộc vào vùng miền.
- Đơn giá trên đã bao gồm VAT (10%).
- Giao hàng tận công trình, khu vực dân cư theo yêu cầu của khách hàng.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như số lượng khi giao hàng.
v.Giá các mặt hàng thép cơ bản Việt Nam
Giá các mặt hàng thép cơ bản nội địa tuần này đã nhích lên so với tuần trước. Nguyên nhân do giá nước ngoài cũng tăng lên một chút cộng với cầu đã tăng lên so với tuần trước.” Tuần này có vẻ bán được hơn các tuần trước, có thể do một số công trình đang hoàn thiện vào cuối năm, tuy nhiên lượng tăng không nhiều” một công ty thép cho biết.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng/giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 12.700 | Tăng 200-300 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.000;13.100 | Giá không đổi |
Thép tấm 3 mm | Trung Quốc | 13.400-13.500 | Tăng 200 đ/kg |
Thép tấm 8,12mm | Trung Quốc | 12.800;13.000 | Không đổi |
Thép tấm 10mm | Trung Quốc | 13.200; 13.300 | Tăng giá 10 |
Thép tấm 4,5,6mm | Trung Quốc | 12.500-12.700 | Tăng 100-200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.850;13.000;13.100 | Tăng 150(tuỳ công ty) |