THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 50/2018
Từ ngày 07 đến ngày 13-12-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng tuần qua tương đối ổn định về đầu ra, về thép phế liệu nhập khẩu giữ mức 334 - 338 USD/tấn, giảm 16,5 USD/tấn so với cuối tháng 10.2018. Tương tự, giá phôi thép còn 455 - 459 USD/tấn trong tuần đầu tháng 12, giảm gần 50 USD/tấn giá phôi thép nội địa cũng giảm mạnh 300 - 400 đồng/kg. Điều này khiến giá thép xây dựng trong nước tháng 12.2018 cũng được điều chỉnh giảm từ 400 - 600 đồng/kg, còn từ 12.700 - 13.200 đồng/kg tùy loại sản phẩm (chưa có thuế VAT).
Thực tế, sự ảm đạm bao trùm thị trường thép toàn cầu, giá thép tại các nước gần như rơi tự do, đặc biệt là Trung Quốc. Nhu cầu tiêu thụ thép trong nước của Trung Quốc giảm do sự suy yếu của nền kinh tế nước này, bất chấp kế hoạch cắt giảm sản lượng mùa đông sẽ được thực hiện. Do lo ngại nhu cầu suy yếu kéo dài sang năm tới, với giá nguyên liệu sản xuất thép như quặng sắt, than luyện cốc và than cốc cũng giảm
Việc Trung Quốc xuất khẩu nhiều thép sang nước ta không còn là câu chuyện xa lạ. Những năm trước, năng lực sản xuất thép chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu trong nước, việc nhập khẩu từ Trung Quốc được xem là yếu tố tích cực cho ngành sản xuất, xây dựng trong nước. Tuy nhiên, những năm trở lại đây khi sản lượng thép đã đáp ứng và thậm chí vượt nhu cầu trong nước, Trung Quốc vẫn tiếp tục đẩy thép sang nước ta bằng mọi biện pháp từ hạ giá đến các chính sách hỗ trợ xuất khẩu nhằm giải quyết nguồn cung dư thừa.
Từ trước đến nay, hàng Trung Quốc chủ yếu nhập khẩu vào nước ta là thép cuộn. Nhiều sản phẩm trước đây đã được phát hiện là thép hợp kim chứa Bo (chứa nguyên tố boron hoặc crom) để hưởng thuế nhập khẩu 0% vào thị trường trong nước, nhưng thực tế đều được dùng để xây dựng. Hay sản phẩm nhập khẩu núp bóng dưới dạng que hàn... Hiện nay, công suất thiết kế của các nhà máy thép một số chủng loại đã vượt xa nhu cầu tiêu thụ, nguồn cung sắt thép xây dựng đã vượt khoảng 40%.
Trong bối cảnh phế liệu nói chung đang bị siết lại gắt gao và nhiều giấy phép nhập khẩu phế liệu với mục đích thương mại bị ngưng tái cấp phép, giấy phép nhập khẩu tái sản xuất không đáp ứng các điều kiện kho bãi cũng bị ngưng cấp, lượng phế liệu sắt thép tiếp tục tăng mạnh là điều khá ngạc nhiên. Tuy nhiên, theo lý giải của Bộ Công thương, do nhu cầu sản xuất tăng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tính chung 11 tháng năm nay, nhập khẩu sắt thép phế liệu vẫn tiếp tục tăng mạnh. Cụ thể, nhóm hàng phế liệu sắt thép nhập về vẫn tăng gần 18% về lượng và tăng 42% về giá so với cùng kỳ năm 2017.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tổng cộng lượng sắt thép phế liệu nhập khẩu vào thị trường trong nước đạt 3,48 triệu tấn, tương đương 1,22 tỷ USD, tăng mạnh 20,7% về lượng và tăng 50,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Tính bình quân giá nhập khẩu đạt 349,7 USD/tấn, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm trước.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
498 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 478 | SD295A |
488 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 480-490 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.200 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.220 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.000 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.010 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.010 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.100 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.100 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.100 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.100 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.100 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.100 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
12-12-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.500 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.500 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.200 |
Thép cuộn Ø8 | 15.200 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Theo nhận định của các chuyên gia ngành thép, nếu nhập khẩu trực tiếp, không lách thuế... thì các sản phẩm thép từ Trung Quốc cũng khó cạnh tranh lại với thép xây dựng trong nước, đặc biệt về chất lượng. Tuy nhiên, nếu giá sản phẩm nhập khẩu rẻ hơn thì vẫn có một bộ phận người tiêu dùng lẫn doanh nghiệp chấp nhận, nhất là ở các vùng nông thôn. Do đó sự cạnh tranh vẫn luôn diễn ra gay gắt trong tương lai, nhất là với hàng gian lận thương mại thì doanh nghiệp trong nước sẽ gặp khó.
Tập đoàn Hòa Phát cho biết, năm 2019, khi Khu liên hợp gang thép Dung Quất đi vào hoạt động sản lượng thép của Tập đoàn sẽ đạt từ 3,5-4 triệu tấn, tăng khoảng 33% so với năm 2018. Đây là một kế hoạch đầy thách thức, Hòa Phát đã triển khai hàng loạt các biện pháp để mở rộng thị phần như: tăng quảng cáo tiếp thị, tăng cường nhân lực, thuê thêm kho bãi, làm cảng trên sông Đồng Nai để tiếp quản thép từ miền Trung chuyển vào, tăng cường lượng hàng ở phía Nam, phía Bắc và thị trường xuất khẩu.
Xuất khẩu đang chiếm tỷ trọng khoảng 10% trong tổng sản lượng tiêu thụ thép của Tập đoàn với các thị trường đa dạng như Lào, Campuchia, Malaysia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, đặc biệt là Mỹ... Năm 2019, dự kiến, Tập đoàn Hòa Phát xuất khẩu khoảng 400.000 tấn, tiếp tục chiếm 10-12% tổng sản lượng thép, hướng đến nhiều thị trường; trong đó chú trọng khu vực Đông Nam Á như Lào và Campuchia.
Năm 2018, dự kiến sản lượng bán hàng thép các loại của Tập đoàn đạt khoảng 3 triệu tấn; trong đó, có trên 2,3 triệu tấn thép xây dựng. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng tới Hòa Phát trong giai đoạn 2019 – 2020, lãnh đạo Tập đoàn cho rằng, thép vẫn là ngành quan trọng nhất với Hòa Phát. Do vậy, có 2 yếu tố sẽ ảnh hưởng chính, gồm: tính chu kỳ của ngành thép thế giới và tăng trưởng kinh tế thế giới; sự phát triển của thị trường bất động sản. Nước ta là nước đang phát triển nên nhu cầu xây dựng hạ tầng đường xá, thị trường bất động sản sẽ có nhiều tiềm năng phát triển.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 50
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.200 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.200 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.900 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.800 | |