THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 50/2019
Từ ngày 06 đến ngày 12-12-2019
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng với diễn biến tăng giá của một số nguyên liệu như thép phế nội địa tăng 9%, phôi thép tăng 6%, giá thép xây dựng trong nước đầu tháng 12/2019 cũng phục hồi nhẹ với mức tăng phổ biến là 150.000 đồng/tấn so với tháng trước, tương đương tăng khoảng 1%.Yếu tố giá tăng trên thị trường thép thế giới cũng như trong nước đã kích thích sức mua của thị trường tuy vậy sức mua vẫn chưa đạt như kỳ vọng.
Mới đây vào đầu tháng 12, Công đoàn của Công ty Posco SS Vina đã gửi đơn kiến nghị khẩn thiết đến Bộ Công thương về việc thép hình chữ H nhập khẩu ồ ạt vào Việt Nam khiến công ty liên tục thua lỗ. Đơn kiến nghị nêu rõ, từ tháng 6/2015, Posco SS Vina đã vận hành dây chuyền sản xuất và cung cấp thép hình chữ H cỡ vừa và lớn. Đây là sản phẩm vốn chưa có nhà máy nào có nhiều kinh nghiệm sản xuất tại Việt Nam. Theo sự khuyến khích đầu tư của Chính phủ Việt Nam, Posco SS Vina được thành lập và sản xuất, cung cấp thép hình chữ H chất lượng cao cho thị trường xây dựng trong nước.
Theo các chuyên gia, để tránh việc gặp phải các vụ kiện phòng vệ thương mại, các doanh nghiệp ngành thép cần thường xuyên nâng cao hiểu biết về thương mại quốc tế; cấu trúc lại thị trường xuất khẩu, tránh xuất khẩu tập trung vào một thị trường dẫn tới kim ngạch xuất khẩu có sự gia tăng đột biến, tạo cớ cho thị trường nhập khẩu khởi kiện.
Để phát triển ngành thép và thúc đẩy ngành sản xuất trong nước vào thời điểm này càn có chiến lược phát triển hệ thống phân phối sản xuất thép, vai trò của Bộ Công thương là bảo vệ ngành thép trong nước khỏi sự cạnh tranh với các sản phẩm thép ở nước ngoài. Riêng các doanh nghiệp thép cần phải đồng tâm hiệp lực, đã đến lúc phải có hành động kịp thời cứu lấy thị trường bằng những biện pháp như ban hành QCVN hay áp dụng thuế chống bán phá giá.
Do đó, cùng với việc hỗ trợ doanh nghiệp trong các vụ việc điều tra, trao đổi thông tin, cảnh báo nguy cơ bị khởi kiện vụ việc phòng vệ thương mại, chống lẩn tránh thuế với sản phẩm thép xuất khẩu của nước ta, Bộ Công Thương khuyến cáo doanh nghiệp ngành thép cần nâng cao năng lực cạnh tranh và tự chủ các nguồn nguyên liệu sản xuất ngay trong nước.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như luôn tuân thủ các quy tắc bán hàng nghiêm ngặt từ các cơ quan chức năng, bộ phận phân phối ra thị trường phải đảm báo sản phẩm uy tín, có đầy đủ nhãn mác logo của nhà sản xuất, chất lượng đảm bảo, trung thực trong hợp tác, tư vấn nhiệt tình cho khách hàng có nhu cầu mua thép hay chọn lựa mặt hàng phù hợp để sử dụng.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 400 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
412 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 380 | SD295A | |||
396 | SD390 |
Giá quặng sắt ngày 08/11/2019 giao dịch ở mức 82-83 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 10 USD/tấn so với đầu tháng 10/2019.
Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 265-270 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/11/2019. Mức giá tăng so với hồi đầu tháng 10/2019 là 10-15 USD/tấn.
Giá than điện cực hiện nay trung bình là khoảng 2.000-2.300USD/tấn
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.400 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.400 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 11.700 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.650 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.600 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.600 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.600 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.600 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.600 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.600 | ||
11 | Thanh vằn D28 ->D40 | 11.600 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Việt-Ý. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.450 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.450 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 12.350 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.350 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.250 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.250 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.250 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.250 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.250 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.250 |
Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
| ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
12-12-2019 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 13.200 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 13.300 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.300 | |||
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 13.100 | ||
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 13.100 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 13.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 LD | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 13.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 13.150 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 | |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.100 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.900 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.000 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.200 |
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.770 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 14.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 14.750 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, chủ nghĩa bảo hộ thương mại nổi lên rầm rộ trên thế giới. Ngành thép Việt Nam bị nhiều thị trường khởi xướng kiện phòng vệ thương mại như Mỹ, EU, một số nước trong khu vực ASEAN, thậm chí cả Liên minh kinh tế Á-Âu, ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng xuất khẩu của thép Việt Nam.Việc xuất khẩu với tốc độ tăng trưởng nhanh khiến thép Việt bị các nước chú ý, họ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất.
Một số chuyên gia nhận định, khi nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa khiến nhu cầu thép ngày càng tăng. Đây vừa là cơ hội lớn cho ngành thép phát triển, vừa tạo điều kiện bảo vệ thị trường thép trong nước, vừa ngăn cản việc nhập khẩu các sản phẩm trong nước đã sản xuất được. Dự báo, lượng tiêu thụ sẽ tiêp tục tăng vào thời điểm cuối năm.
Hoạt động thi công xây dựng dự án cuối năm bước vào giai đoạn cao điểm với nhu cầu khu vực dân dụng tăng là nhân tố chính giúp đẩy mạnh sản lượng bán hàng cuối năm, nhất là tại khu vực phía Nam. Mặt khác, việc giá bán thép xây dựng trên thị trường thời gian qua tăng nhẹ cũng kích thích các đại lý lấy hàng nhiều hơn để phục vụ khách hàng.
Hòa Phát cho biết Công ty đã chốt hợp đồng 35.700 tấn thép thanh và thép cuộn trong tháng 12, dự kiến sản lượng sẽ tiếp tục tăng trong tháng 12 này.
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.500 | Không đổi |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.800 | Tăng 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.200 | Tăng 300 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.