Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 50
Từ ngày 04 đến ngày 10-12-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Cuối năm là giai đoạn cao điểm về xây dựng, hoàn thiện các công trình nên sức tiêu thụ các sản phẩm sắt thép luôn ở mức cao, cùng với đó là chính sách thúc đẩy đầu tư công của Chính phủ. Một nguyên nhân quan trọng khác là thời gian gần đây, giá nguyên liệu thế giới có xu hướng tăng rất mạnh, các nhà phân phối, đại lí, nhà thầu tăng cường nhập hàng dự trữ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.
Hiệp định Thương mại tự do EVFTA có hiệu lực được kỳ vọng sẽ giúp sản phẩm thép trong nước hiện diện rõ hơn ở thị trường này. Bản thân các doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để đón nhận cơ hội cũng như phải đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kỹ thuật đã cam kết; nắm rõ khung pháp lý của thị trường và các rào cản kỹ thuật để chủ động hơn trong xuất khẩu, tránh vướng vào những rắc rối của các vụ kiện phòng vệ thương mại
Diễn biến thị trường phôi thép xây dựng theo từng tháng
Giá bán thép xây dựng đi lên trong khi giá than cốc giảm do xung đột thương mại Trung Quốc - Australia là những nhân tố thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Hòa Phát.Công ty đã tiêu thụ hơn 3 triệu tấn thép xây dựng thành phẩm trong 11 tháng đầu năm, tăng gần 24% so với cùng kì năm trước. Trong đó, sản lượng xuất khẩu đạt 480.000 tấn, gấp hơn hai lần cùng kì.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hòa phát bán 514.000 tấn thép xây dựng và phôi thép trong tháng 11, hồi phục sau tháng 10 tiêu thụ giảm vì mưa lũ kéo dài tại khu vực miền Trung và miền Nam.
Dự kiến tháng 1/2021, toàn bộ dự án tại Dung Quất sẽ hoàn thành, đi vào hoạt động đồng bộ cả hai giai đoạn với công suất khoảng 5 triệu tấn/năm.
Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 406 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
418 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 413 | SD295A | |||
423 | SD390 |
Đi cùng với nhu cầu hồi phục trở lại trên thế giới thì khiến giá nguyên liệu thép tăng trở lại. Giá quặng sắt tháng 11 giao dịch ở mức 122-125 USD/tấn, tăng 49% so với các tháng đầu năm và tăng 31% so với cùng kỳ năm trước. Giá cuộn cán nóng HRC ở mức 502-505 USD/tấn, tăng 25,8% so với vùng giá 400 USD/tấn thời điểm đầu năm và tăng 10,8% so với cùng kỳ năm trước. Giá thép phế liệu ở mức 302 USD/tấn, cùng tăng trên 20% so với cùng kỳ năm trước và đầu năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Pomina
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.900 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.900 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 12.960 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.990 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.690 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.690 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.690 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.590 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.590 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.590 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.590 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 11.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 11.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 11.650 | |
4 | Thanh vằn D12 | 11.650 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 11.650 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 11.620 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 11.620 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 11.620 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 11.620 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 11.620 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 11.620 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-12-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 12.010 |
Thép cuộn Ø8 | 12.010 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.100 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 11.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 11.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.800 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 11.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 11.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 11.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 11.750 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 11.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 11.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 11.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 11.350 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.710 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.710 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.820 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.700 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.570 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.480 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 13.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, giá một số nguyên liệu sản xuất thép lại có xu hướng tăng do hạn chế của nguồn cung. Những khó khăn này đang khiến ngành thép trong nước dự báo sẽ không có tăng trưởng trong năm 2020. Không chỉ lao đao vì dịch, thép xuất khẩu còn đối diện với hàng loạt nguy cơ các vụ kiện phòng vệ thương mại khi ra thị trường thế giới, khiến cho ngành thép trong nước đang phải đối mặt với nhiều khó khăn.
Dù kỳ vọng trong ngắn hạn thị trường trong nước sẽ tăng nhu cầu tiêu thụ, việc sản xuất và bán hàng của các doanh nghiệp sẽ bớt khó khăn hơn, nhưng thực tế cho thấy hoạt động kinh doanh của ngành vẫn đang bị tác động rất lớn từ nhiều phía. Ðiều này dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, nhà máy sản xuất thép khi buộc phải giữ giá thành, hoặc giảm nhẹ để cạnh tranh thị phần.
Dự báo các doanh nghiệp ngành thép sẽ đối mặt với rất nhiều thách thức khi mức tiêu thụ thép trên thị trường vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn, các đơn vị sản xuất nhỏ vẫn trên đà suy giảm về lượng tiêu thụ, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các giải pháp đột phá, tìm nguồn tiêu thụ cùng sự kỳ vọng từ nguồn hỗ trợ chính sách mới từ Chính phủ như hoạt động đầu tư công, đẩy mạnh hoạt động xây dựng bất động sản. Thị trường trong nước và xuất khẩu tiếp tục gặp khó khăn khi các quốc gia vẫn trong giai đoạn đóng cửa, gây gián đoạn chuỗi cung ứng và sự cạnh tranh do giá nguyên liệu.
Các doanh nghiệp ngành thép trong nước cần có những bước đi phù hợp, chủ động tiếp cận, tăng năng lực cạnh tranh thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, tiếp tục rà soát, đánh giá lại chính sách bán hàng và hệ thống phân phối để có những điều chỉnh phù hợp.
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 15,500 | Tăng 1,000 |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 17,200 | Tăng 800 |
HRC SAE | Trung Quốc | 17,000 | Tăng 1,800 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.