THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 51/2018
Từ ngày 14 đến ngày 20-12-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Tình hình sản xuất sản phẩm thép xây dựng trong tháng 11 ước đạt 840 nghìn tấn, giảm khoảng 2% so với tháng trước đó; sản lượng tiêu thụ ước đạt khoảng 800 nghìn tấn. Từ cuối tháng 10 đến hết tháng 11/2018, do giá nguyên liệu đầu vào giảm nên một số nhà máy điều chỉnh giảm khoảng từ 55-700 đồng/kg tùy từng chủng loại và nhà sản xuất thép. Giá bán tại các nhà sản xuất thép trong tháng 11 và đầu tháng 12 ở mức khoảng từ 11.300 – 13.600 đồng/kg, giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% thuế VAT, chiết khấu bán hàng.
Thực tế, sự ảm đạm bao trùm thị trường thép toàn cầu, giá thép tại các nước gần như rơi tự do, đặc biệt là Trung Quốc. Nhu cầu tiêu thụ thép trong nước của Trung Quốc giảm do sự suy yếu của nền kinh tế nước này, bất chấp kế hoạch cắt giảm sản lượng mùa đông sẽ được thực hiện.
Việc Trung Quốc xuất khẩu nhiều thép vào thị trường nước ta không còn là câu chuyện xa lạ. Những năm trước, năng lực sản xuất thép chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu trong nước, việc nhập khẩu từ Trung Quốc được xem là yếu tố tích cực cho ngành sản xuất, xây dựng trong nước. Tuy nhiên, những năm trở lại đây khi sản lượng thép đã đáp ứng và thậm chí vượt nhu cầu trong nước, Trung Quốc vẫn tiếp tục đẩy thép sang nước ta bằng mọi biện pháp từ hạ giá đến các chính sách hỗ trợ xuất khẩu nhằm giải quyết nguồn cung dư thừa.
Cùng với sự thay đổi của nền kinh tế trong và ngoài nước, chính sách phòng vệ thương mại vừa là thách thức vừa là cơ hội để các doanh nghiệp ngành thép trong nước phát triển, vươn lên mạnh mẽ bằng việc tập trung công nghệ sản xuất, nguồn nguyên liệu, tiết kiệm chi phí, giá thành.
Theo đánh giá của các chuyên gia, những thông tin đáng mừng bởi các doanh nghiệp trong nước đã có sự chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào nên đã hạn chế các kết quả tác động bất lợi từ phòng vệ thương mại từ đó có những chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy sản xuất trong nước.
Do nhu cầu xây dựng luôn ở mức cao, tỷ lệ tiêu thụ nội địa chiếm hơn 80% lượng thép sản xuất tại Việt Nam. Trong 10 tháng đầu năm 2018, tiêu thụ thép xây dựng tăng trưởng 14% so với cùng kỳ. Đặc biệt trong tháng 10, sản lượng của doanh nghiệp số một thị phần là Hòa Phát đã đạt mức kỷ lục 250 nghìn tấn.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Số liệu từ Hiệp hội Thép, cũng cho thấy từ tháng 1 - 10.2018, cả nước đã nhập khẩu sắt thép thành phẩm và bán thành phẩm các loại đạt hơn 17,12 triệu tấn với tổng giá trị gần 11,2 tỉ USD, tăng 0,6% về số lượng và tăng 2% về giá trị nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, lượng nhập khẩu thép từ Trung Quốc đạt khoảng 5,3 triệu tấn, giảm 13% về số lượng nhưng tăng 10% về giá trị. Tỷ trọng nhập khẩu nhóm sản phẩm này từ Trung Quốc chiếm khoảng 46,4% tổng lượng thép thành phẩm nhập khẩu.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
498 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 478 | SD295A |
488 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 480-490 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.200 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.220 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.000 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.010 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.010 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.100 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.100 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.100 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.100 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.100 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.100 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
18-12-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo trong tháng này, giá bán lẻ thép xây dựng tại thị trường trong nước cơ bản ổn định. Hoạt động sản xuất tại các đơn vị có dấu hiệu chậm lại do nhu cầu đang giảm dần vào dịp cận Tết do vậy các doanh nghiệp đang có những thay đổi kế hoạch sản xuất và bào trì phù hợp.
Trước tình hình phế liệu nhập khẩu ồ ạt vào thị trường trong nước và đề xuất cho phép các doanh nghiệp trong ngành thép được tiếp tục nhập khẩu 1,9 triệu tấn thép phế liệu từ các nước để phục vụ sản xuất trong nước. Đây là điều tất yếu do thiếu nguyên liệu, công nghệ, máy móc chỉ phù hợp cho sản xuất thép từ sắt vụn. Mặt khác, việc đầu tư dây chuyền công nghệ mới, xây dựng lò đứng, lò cao cũng sẽ là bài toán lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất thép trong nước.
Với quy mô nhỏ, ngành gang thép nước ta rất khó đi lên từ công nghiệp luyện quặng, không thể mang lại hiệu quả kinh tế. Đây là lý do luôn khuyến khích các doanh nghiệp nhập thép phế liệu về sản xuất thay vì luyện thép từ quặng. Dự báo, với việc sử dụng các công nghệ lạc hậu và quy mô sản xuất nhỏ như hiện nay, sẽ rất nguy hiểm cho ô nhiễm môi trường.
Nhiều chuyên gia nhận định, thời gian tới, áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp thép nước ta sẽ ngày càng lớn. Để tiếp tục tồn tại và phát triển, cần không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh. Những doanh nghiệp hoàn thiện được chuỗi giá trị sẽ bật lên mạnh mẽ, chống chịu rủi ro tốt hơn so với các doanh nghiệp hương mại hoặc gia công thép đơn thuần.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 51
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 13.900 | Giảm 300 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.900 | Giảm 300 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.500 | Giảm 400 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.500 | Giảm 400 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.800 | Không đổi |