Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 51
Từ ngày 11 đến ngày 17-12-2020
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Ngành thép đối mặt với nhiều khó khăn trong năm qua do ảnh hưởng của dịch bệnh với diễn biến bất thường. Đỉnh điểm thời điểm từ đầu năm đến giữa năm, sản xuất thép thành phẩm lần đầu tiên xuống dưới 20 triệu tấn. Xuất khẩu thép cũng mới lấy lại đà tăng trưởng trong những tháng cuối năm 2020. Theo hiệp hội thép trong nước cho biết, nền kinh tế trong tháng 12 tiếp tục phục hồi trong điều kiện bình thường mới, sản xuất kinh doanh, thương mại và tiêu dùng tiếp tục tăng trưởng là nhân tố tạo đà tăng trưởng cho thị trường thép.
Giá bán thép xây dựng trong nước hiện ở mức bình quân khoảng 12.000-12.500 đồng/kg vào thời điểm đầu tháng 12/2020 tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể. Tính luỹ kế 11 tháng, sản xuất, bán hàng và xuất khẩu thép các loại vẫn gần như đi ngang. Cụ thể, sản xuất thép các loại 11 tháng chỉ tăng 1% so với cùng kỳ 2019, đạt hơn 23,3 triệu tấn. Bán hàng thép 11 tháng năm nay so với cùng kỳ 2019 giảm gần 1%, đạt hơn 21 triệu tấn. Trong khi đó, xuất khẩu giảm 2,8% so với cùng kỳ 2019, đạt trên 4,1 triệu tấn.
Trong số các mặt hàng thép tại thị trường trong nước, thép xây dựng đang thực sự có những tăng trưởng nhất định. Sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 11/2020 đạt 875.690 tấn, giảm 0,72% so với tháng 10/2020 nhưng tăng 1,5% so với cùng kỳ 2019. Tuy nhiên, bán hàng đạt 1.115.029 tấn, tăng mạnh 52,77% so với tháng trước và tăng 12,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Theo Hiệp hội Thép trong nước (VSA), thị trường thép xây dựng nội địa có nhu cầu tiêu thụ thép nhiều hơn trong quý III. Mặc dù sản xuất thép xây dựng quý III giảm nhẹ lần lượt 5% và 2% so với các quý I và II. Nhưng bán hàng thép tăng trưởng so với 2 quý trước lần lượt là 6% và 19%. Lý giải về việc thép xây dựng tăng giá, Hiệp hội Thép cho biết trong tháng 11/2020, giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến trên thị trường toàn cầu và thị trường trong nước cũng bị ảnh hưởng.
Cụ thể, giá phế nội địa tăng mạnh từ 700 VNĐ/Kg đến 900 VNĐ/Kg, giữ mức 7.600 VNĐ/Kg đến 7.800 VNĐ/Kg. Giá phế nhập khẩu tăng 37 USD/tấn giữ mức 350 USD/tấn cuối tháng 11/2020. Giá phôi cũng tăng mức 44.0 USD/tấn giữ mức 494~496 USD/tấn. Giá phôi nội địa tăng 1.000 VNĐ/Kg tới 1.200 VNĐ/Kg giữ giá ở mức 11.400 VNĐ/Kg đến 11.600 VNĐ/Kg.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 426 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
438 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 423 | SD295A | |||
443 | SD390 |
Quặng sắt loại62%Fe: Giá quặng sắt tháng 12/2020 giao dịch ở mức 136,5-137 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng đáng kể khoảng 20 USD/tấn tương ứng với 16-17% so với đầu tháng 11/2020. Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 380 USD/tấn CFR Đông Á ngày 02/12/2020. Mức giá này tăng 72USD/tấn so với hồi đầu tháng 11/2020
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát |
| ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 13.500 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 13.500 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 13.460 | |
4 | Thanh vằn D12 | 13.490 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 13.490 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 13.470 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 13.470 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 13.470 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 13.470 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 13.470 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 13.470 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 12.600 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 12.600 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 12.250 | |
4 | Thanh vằn D12 | 12.250 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 12.250 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 12.320 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 12.320 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 12.320 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 12.320 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 12.320 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 12.320 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
15-12-2020 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 12.710 |
Thép cuộn Ø8 | 12.710 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 12.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 12.700 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 12.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.800 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 12.900 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 12.900 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 12.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.200 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 12.750 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 12.750 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 12.150 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.150 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 12.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.350 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 12.350 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 12.350 | ||
Thép cuộn Ø8 | 12.350 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.750 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 12.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 12.800 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
| H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.710 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.710 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.820 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.800 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.700 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 14.350 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 13.350 |
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
| |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.550 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.570 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.480 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 13.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 13.450 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo thị trường thép xây dựng tháng cuối năm đều có sản lượng tồn kho và cộng dồn với những tháng tiếp theo của năm kế tiếp nên mới có số lượng bán ra lớn hơn số lượng sản xuất và do trùng những tháng cao điểm mùa xây dựng do vậy giá thép trong nước thời gian tới sẽ có khả năng tiếp tục tăng nhẹ.
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép trong nước cho biết cho thấy xu hướng thép tăng giá là khó tránh khỏi, nhất là khi cả nguyên liệu và nhu cầu đều tăng nhưng sản xuất mới chỉ gần bằng so với cùng kỳ năm ngoái.
Tháng cuối năm 2020, thị trường tiêu thụ tiếp tục có triển vọng khả quan với ngành thép. Đối với thị trường nội địa, đây là giai đoạn triển khai xây dựng các dự án hạ tầng đầu tư công, góp phần hỗ trợ tiêu thụ thép xây dựng đồng thời tiếp tục hồi phục tốt nhờ xây dựng dân dụng và hoạt động sản xuất.
Dự báo, giá thành phẩm của các sản phẩm thép xây dựng cũng tăng cùng với việc sản lượng tiêu thụ thép tăng mạnh ở những tháng cuối năm 2020. Cầu tăng và giá nguyên liệu đầu vào liên tục tăng mạnh như nguyên vật liệu, giá xăng dầu, chi phí vận chuyển...là nguyên nhân chính đẩy giá thép thành phẩm tăng trở lại.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 51
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.000 | Tăng 1,500 |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 18.000 | Tăng 800 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.