Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 51 (13~19/12/2013)
1. Thị trường trong nước
Nhìn chung thị trường thép xây dựng tuần qua vẫn duy trì ổn định về lượng tiêu thụ cũng như giá cả các mặt hàng. Mức tiêu thụ ổn định vào các ngày đầu tuần từ Thứ 2 đến Thứ 5 nhưng sau đó lại giảm dần trong hai ngày Thứ 7 và Chủ Nhật. Mặt hàng tiêu thụ phổ biến vẫn là thép cuộn Ø6 và Ø8, thép cây loại D10, D12, D14 và D16, sức mua chủ yếu đến từ các công trình vừa và nhỏ đang trong giai đoạn hoàn thiện. Còn mặt hàng thép cây xây dựng từ D32-D40 dù chỉ chiếm khoảng 1-2% số lượng ở các cửa hàng đại lý cấp II nhưng cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ, hầu như không bán được vì loại sản phẩm này có đặc thù là không dùng cho các công trình nhỏ mà chỉ thích hợp với các công trình, dự án lớn và thường bán theo đơn đặt hàng.
Giá bán đầu nguồn các mặt hàng thép xây dựng giảm nhẹ ở cả Miền Bắc và Miền Nam do sức tiêu thụ hạn chế. Tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động từ 15.400 - 15.900 đồng/kg; còn giá tại các tỉnh Miền Nam từ 15.300 -15.800 đồng/kg. Tổng công ty Thép Việt Nam đã điều chỉnh giảm giá bán xuống 700 đồng/kg. Các công ty liên doanh với Tổng công ty Thép Việt Nam vẫn giữ giá bán không đổi.
Thời điểm này, các nhà đầu tư cần một lượng hàng lớn để chuẩn bị cho đầu năm 2014, do vậy thép xây dựng từ Trung Quốc vẫn tiếp tục được nhập khẩu với số lượng lớn vì có giá cả cạnh tranh hơn và phương thức thanh toán linh động.
2. Các đại lý, nhà máy
Thép Thái Nguyên là mặt hàng truyền thống được lựa chọn và đánh giá cao trên thị trường thép xây dựng Miền Bắc. Quy trình sản xuất khép kín, hiện đại, chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào do nguồn quặng sắt sẵn có cùng với những kinh nghiệm lâu năm trong ngành thép xây dựng vì vậy sản phẩm và giá bán có nhiều ưu thế trên thị trường.
BẢNG GIÁ BÁN THÉP THÁI NGUYÊN | ||||
Chủng loại |
Mác thép |
Khu vực |
Đvt |
Giá (VAT) |
Thép cuộn Ø6 | CT3 | Miền Bắc | đ/kg | 15.600 |
Thép cuộn Ø8 | 15.600 | |||
Cây vằn D10 | CT3, SD295A | 16.000 | ||
Cây vằn D12 | 15.780 | |||
Cây vằn D14-D40 | 15.600 | |||
Cây vằn D10 | SD390, SD490 | 16.200 | ||
Cây vằn D12 | 16.000 | |||
Cây vằn D14-D40 | 15.900 |
Bên cạnh các sản phẩm chính phục vụ cho nhu cầu xây dựng trên thị trường, công ty cũng sản xuất theo dự án, đơn đặt hàng theo yêu cầu về kích thước, cũng như thời điểm giao hàng.
Bảng giá tham khảo tại thị trường Miền Trung các khu vực như Huế, Đà Nẵng…
BẢNG GIÁ BÁN THÉP HÒA PHÁT | ||||
Chủng loại |
Mác thép |
Khu vực |
Đvt |
Giá (VAT) |
Thép cuộn Ø6 | CT3 | Miền Trung | đ/kg | 16.200 |
Thép cuộn Ø8 | CT3 | 16.200 | ||
Thép cuộn Ø10 | CT3 | 16.200 | ||
Thép cuộn Ø12 | CT3 | 16.200 | ||
Cây vằn D10 | SD295 | 16.300 | ||
Cây vằn D12 | SD295 | 16.250 | ||
Cây vằn D13-D22 | SD295 | 16.200 |
Tại thị trường Miền Trung, các mặt hàng thép xây dựng Hòa Phát khá đa dạng về chủng loại và tiêu chuẩn, giá bán ra linh động tùy vào từng thời điểm và điều khoản thanh toán khi đàm phán giữa hai bên. Hiện nay, thị phần thép xây dựng của công ty chiếm khoảng 14%.
Bên cạnh đó, mặt hàng thép xây dựng của các công ty khác như Thép Miền Nam, Thép Pomina giá bán vẫn dao động quanh mức 16.100đ/kg.
BẢNG GIÁ BÁN THÉP VIỆT Ý | ||||
Chủng loại |
Mác thép |
Khu vực |
Đvt |
Giá (VAT) |
Thép cuộn Ø6 | CT3 | Miền Trung | đ/kg | 14.900 |
Thép cuộn Ø8 | CT3 | 14.900 | ||
Cây vằn D10 | SD295 | 15.850 | ||
Cây vằn D12-D18 | SD295 | 14.800 | ||
Cây vằn D20-D25 | SD295 | 15.000 |
Giá thép Việt Ý đang có được nhiều lợi thế cạnh tranh nhờ giá rẻ, với nhiều hình thức vận chuyển khác nhau và miễn phí giao hàng tới tận công trình, khu dân cư. Thép Việt Ý có mức giá thấp hơn từ 500-700 ngàn đồng/tấn so với các mặt hàng thép xây dựng của các công ty khác.
Bảng giá tham khảo ở khu vực Miền Nam:
BẢNG GIÁ BÁN THÉP POMINA | ||||
Chủng loại |
Mác thép |
Khu vực |
Đvt |
Giá (VAT) |
Thép cuộn Ø6 | SWRM20 | Cần Thơ | đ/kg | 16.180 |
Thép cuộn Ø8 | SWRM20 | 16.180 | ||
Thép cuộn Ø10 | SWRM20 | 16.550 | ||
Cây vằn D10 | SD390 | 16.500 | ||
Cây vằn D12-D32 | SD390 | 16.400 | ||
Cây vằn D36-40 | SD390 | 16.670 | ||
Cây vằn D10 | Gr60 | 16.700 | ||
Cây vằn D12-D32 | Gr60 | 16.660 | ||
Cây vằn D36-40 | Gr60 | 16.850 |
Thép Pomina là một trong những công ty đi đầu trong việc sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng, sản phẩm được sản xuất chủ yếu tại Bình Dương và phân phối tới các công trình cũng như đại lý trên cả nước. Do vậy, giá bán thay đổi theo từng khu vực tùy theo phí vận chuyển và thời điểm giao hàng. Giá bán tại các đại lý cấp II chênh lệch từ 6-8% so với đại lý cấp I.
Tổng hợp giá thép xây dựng một số thị trường trong tuần:
Bảng giá thép xây dựng từng khu vực | ||||
Ngày |
Chủng loại |
Khu vực |
Đvt |
Giá (VAT) |
14-12-2013 | Thép xây dựng Ø6 | TP HCM | đ/kg | 17.400 |
Thép xây dựng Ø8 | 19.300 | |||
16-12-2013 | Thép xây dựng Ø6 | Hậu Giang | 17.500 | |
Thép xây dựng Ø8 | 17.500 | |||
Thép xây dựng Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 | ||
Thép xây dựng Ø8 Pomina | 15.000 | |||
18-12-2013 | Thép xây dựng Ø6 Vinakyoel |
BR – VT
| 15.300 | |
Thép xây dựng Ø8 Vinakyoel | 15.300 | |||
19-12-2013 |
Thép xây dựng Ø6
| Long An | 16.500 | |
Thép xây dựng Ø8 | 16.500 |
Nhìn chung, đa số mức giá tại các thị trường đều không đổi so với tuần trước, riêng khu vực An Giang giá thép xây dựng Pomina thấp hơn so với các thị trường khác từ 200-300đ/kg do nguồn cung dồi dào mà sức mua thì yếu.
3. Dự báo
Mức tiêu thụ thép xây dựng sẽ giảm do thời tiết Miền Bắc rét đậm và lan xuống cả khu vực Miền Trung đã ảnh hưởng đến việc phân phối cũng như tiêu thụ mặt hàng thép xây dựng, các công trình chẳng những không thể hoàn thiện nước rút mà tiến độ còn chậm lại. Khu vực Miền Nam có mưa cục bộ ở một số tỉnh, thời tiết lạnh dần khi sắp đến Noel và Tết. Vì vậy, vào thời điểm này hoạt động sản xuất chỉ đang ở mức cầm chừng và diễn ra với tốc độ chậm.
Dự báo giá thép sẽ vẫn duy trì hoặc giảm nhẹ cục bộ từ 100-200 ngàn đồng/kg ở một số cửa hàng, đại lý vì thời điểm này các doanh nghiệp cũng như đại lý phải tăng cường bán ra nhằm giải phóng hàng tồn cũng như có tiền mặt để thanh toán các khoản vay đáo hạn. Ngoài ra, giá xăng dầu vừa mới tăng thêm gần 600đ/lít sẽ khiến chi phí vận chuyển bị đội lên. Tuy nhiên, theo các công ty thì hợp đồng đã được kí kết từ trước nên chi phí vận chuyển vẫn sẽ không đổi.
Chúng ta đang trong tiến trình đàm phán hiệp định TPP, hứa hẹn sẽ mang lại cho thị trường thép xây dựng nhiều loại sản phẩm khác nhau, chất lượng cao hơn và thị trường xuất khẩu thép xây dựng cũng được mở rộng. Tuy nhiên, dự thảo của TPP yêu cầu các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước phải công khai và minh bạch trong toàn bộ hoạt động mua, bán, ký kết…đó là thách thức lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam xưa nay vẫn quen mập mờ trong kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn nếu không tự chủ trong việc công khai và dẫn đến phá sản là điều khó tránh khỏi.
Theo VSA dự báo lượng thép tiêu thụ trong năm 2014 sẽ vẫn duy trì mức tăng trưởng 3%. Đây là mục tiêu của cả ngành thép cũng như các công ty sản xuất thép xây dựng trong bối cảnh thị trường bất động sản vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc, mà ngành thép lại phụ thuộc nhiều vào thị trường này. Trong khi đó, các công ty vẫn chưa thể đưa ra kế hoạch sản xuất cũng như mục tiêu tăng trưởng trong năm tới vì diễn biến thị trường đang có nhiều biến động phức tạp và khó lường.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy giá này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Giá các mặt hàng thép cơ bản Việt Nam
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng/giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 12.600 | Tăng 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 3 mm | Trung Quốc | 13.500 | Không đổi |
Thép tấm 4,5,6mm | Trung Quốc | 12.700 | Không đổi |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 13.100 | Tăng 100-200 |
Thép tấm 10mm | Trung Quốc | 13.300 | Tăng 200 |
Thép tấm 12 mm | Trung Quốc | 13.100 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.200 | Tăng 200 |
Nguồn tin: Satthep.net