THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 52/2018
Từ ngày 21 đến ngày 27-12-2018
1 Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng duy trì ổn định vào dịp cuối năm 2018, thị trường bán lẻ duy trì ổn định, thêm vào đó lượng vận chuyển liên tục tăng. Ngành thép tăng trưởng nhanh chóng trong thời điểm này hưởng lợi kép từ sự bùng nổ của thị trường bất động sản và chính sách bảo hộ trong nước. Nhìn lại 5 năm qua, giai đoạn 2014 đến giữa năm 2018 có thể coi là thời kỳ hoàng kim của ngành thép khi tăng trưởng bình quân ngành đạt mức xấp xỉ 20%/năm.
Trên thế giới, giá thép hồi phục mạnh từ năm 2016 sau khi tạo đáy cũng là chất xúc tác giúp ngành thép tăng mạnh. Đi cùng động thái cắt giảm sản lượng từ các nhà máy gây ô nhiễm của Trung Quốc đã giúp cán cân cung cầu cân bằng hơn và đẩy giá thép tăng mạnh xuyên suốt kể từ giữa 2016 cho tới giữa năm 2016.
Đến nửa cuối năm 2018, mặt bằng giá thép xây dựng tại trong nước vẫn duy trì ở mức trên 13 triệu đồng/tấn, cao hơn so với mặt bằng cùng kỳ khoảng 15%. Dù nhu cầu sản xuất tăng cao, song giá nguyên liệu quặng sắt lại biến động trong biên độ hẹp, từ 60-70 USD/tấn. Qua đó giúp lợi nhuận của các doanh nghiệp thép xây dựng tăng nhanh chóng
Mặc dù vậy, tình hình đã thay đổi nhanh chóng kể từ quý 4/2018 khi giá thép tại Trung Quốc bắt đầu giảm mạnh do các động thái nới lỏng hỗ trợ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế này bắt đầu chậm lại cũng như nguồn cung thép tại quốc gia này bắt đầu dư thừa. Nhờ chính sách bảo hộ, giá thép tại thị trường trong nước phản ứng khá chậm so với Trung Quốc, song sản lượng tiêu thụ cũng đang dần chậm lại.
Mặc dù vậy, biên lợi nhuận giữa các doanh nghiệp có sự phân hóa mạnh. Trong đó, giá nhóm sản xuất từ lò cao sẽ duy trì được mức biên lợi nhuận tích cực nhờ sự chênh lệch trong chi phí sản xuất, có dư địa để chuyển giao bớt mức tăng chi phí nguyên liệu vào giá bán ra cho khách hàng
Đại diện của nhóm doanh nghiệp thép này là Tập đoàn Hoà Phát với việc tiếp tục đầu tư mở rộng công suất tại khu liên hợp Dung Quất, sử dụng công nghệ lò cao hiện đại có chi phí sản xuất tương đương Trung Quốc. Bên cạnh đó, những tên tuổi khác như Pomina hay thép Việt Ý đầu tư vào lò cao công suất lớn, chuỗi sản xuất liên hoàn từ thép phế tới phôi, nhà máy cán cũng sẽ giảm được giá bán, đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Dù với lý do nào, song theo các chuyên gia, trong bối cảnh Chính phủ đang chỉ đạo các bộ, ngành siết chặt kiểm soát các loại phế liệu nhập khẩu, nhiều giấy phép nhập khẩu phế liệu đã bị ngưng tái cấp phép, giấy phép nhập khẩu tái sản xuất không đáp ứng các điều kiện kho bãi cũng bị ngưng cấp thì lượng sắt thép phế liệu nhập khẩu tiếp tục tăng là điều khó chấp nhận.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) |
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Fuco, Pomina...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 488 | SD295A | Dùng để cán nóng thép xây dựng |
498 | SD390 |
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 478 | SD295A |
488 | SD390 |
Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 480-490 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.100 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.200 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.200 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.220 |
6 | Thanh vằn D16 |
7 | Thanh vằn D18 |
8 | Thanh vằn D20 |
9 | Thanh vằn D22 |
10 | Thanh vằn D25 |
11 | Thanh vằn D28 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Pomina |
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Kg | đ/kg | 15.000 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.010 |
4 | Thanh vằn D12 | 15.010 |
5 | Thanh vằn D14 | 15.100 |
6 | Thanh vằn D16 | 15.100 |
7 | Thanh vằn D18 | 15.100 |
8 | Thanh vằn D20 | 15.100 |
9 | Thanh vằn D22 | 15.100 |
10 | Thanh vằn D25 | 15.100 |
11 | Thanh vằn D28 | 15.100 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng |
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-12-2018 | Thép cuộn Ø6 Vicasa | Cà Mau | đ/kg | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Vicasa | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Tây Đô | Cần Thơ | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Tây Đô | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Trà Vinh | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 MN | 15.100 |
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 LD | Đồng Nai | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 LD | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.000 |
Thép cuộn Ø8 | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.000 |
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.100 |
Thép cuộn Ø8 | 15.100 |
Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.
Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 15.800 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.000 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 16.300 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam |
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 150x150x7x10 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 200x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 250x250x9x14 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 300x300x10x15 | 12m | SS400 | JIS | 16.300 |
H-Beam | H 350x350x12x19 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 400x400x13x21 | 12m | SS400 | JIS | 16.500 |
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, những khó khăn của ngành thép được dự báo sẽ tiếp tục phản ánh trong năm 2019. Căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc vẫn đang ở đỉnh điểm và tác động rất tiêu cực tới ngành thép Trung Quốc. 2019 là giai đoạn ngành thép xuất hiện sự phân hóa rõ nét giữa các doanh nghiệp, theo đó cơ hội cũng như thách thức có thể sẽ xuất hiện riêng biệt thay vì cho cả toàn ngành như giai đoạn trước.
Các chuyên gia cho rằng, doanh nghiệp ngành thép cần tính đến việc chuyển đổi, nâng cấp công nghệ để sử dụng nguyên liệu sạch hơn là trông chờ vào việc nhập khẩu phế liệu để sản xuất với rất nhiều hệ lụy.
Nhiều nhà đầu tư khá lo ngại về khả năng giảm tốc của nền kinh tế thế giới, qua đó làm ảnh hưởng tới nhu cầu tiêu thụ các loại hàng hóa. Kết quả, các loại tài sản rủi ro đều chịu mức giảm khá đáng kể và thép không nằm ngoài xu hướng đó.
Cùng với đó giá thép thế giới giảm mạnh có thể sẽ khiến ngành thép đối diện với một năm gặp nhiều khó khăn do gia tăng áp lực cạnh tranh nội địa cũng như giảm bớt đi triển vọng cho mảng xuất khẩu.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 52
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 13.200 | Giảm 700 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.200 | Giảm 700 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.400 | Giảm 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.400 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.200 | Giảm 600 |