Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 52/2019

 

 

   

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 52/2019

Từ ngày 20 đến ngày 26-12-2019

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng diễn biến khá chậm chạp trong tuần qua về lượng vận chuyển sản phẩm thép xây dựng tới các dự án và công trình xây dựng. Bên cạnh đó, lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lý vẫn được duy trì tới các công trình xây dựng dân dụng nhỏ lẻ. Giá bán lẻ thép xây dựng hiện tại tương đối thấp từ 12.1 triệu đồng/tấn (chưa gồm thế VAT) do nhu cầu chậm lại từ thị trường tiêu thụ và sự sụt giảm nhẹ của thị trương xây dựng dân dụng vào thời điểm cuối năm.

 

 

Theo các chuyên gia trong lĩnh vực thép, cần theo dõi sát lượng sản phẩm thép xây dựng sản xuất cũng như bán ra của từng tháng nhằm cân đối lượng chi phí đầu vào đồng thời tiết giảm chi phí sản xuất. Hiện tại, lượng sản phẩm thép xây dựng sản xuất ra đã vượt nhu cầu thực tế làm cho thị trở nên cạnh tranh khốc liệt giữa các đơn vị sản xuất. Đa số các doanh nghiệp sản xuất thé xây dựng cũng cắt giảm sản lượng và có thể tạm ngưng sản xuất trong dịp Tết âm lịch sắp tới.

 

 

 

                              Bảng giá bán phôi thép theo từng tháng

Hiện tại, các doanh nghiệp sản xuất phối thép xây dựng có được ưu thế cạnh tranh về giá bán như Formosa, Hòa Phát, Vina kyoeil…Phôi thép xây dựng được sản xuất từ quặng có giá bán rẻ hơn so với giá bán sản phẩm được sản xuất từ phế liệu. Do vậy giá bán thành phẩm cũng rẻ hơn so với các doanh nghiệp khác. Thép Vina Kyoeil có được sự sanh tranh cao là nhờ vào chất lượng sản phẩm cao dựa trên công nghệ Nhật Bản và phương pháp sản xuất tiết kiệm chi phí.

 

   2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Đối với các doanh nghiệp sản xuất, cần chủ động tiếp cận công nghệ mới, tăng năng lực cạnh tranh cho sản phẩm của mình thông qua việc tiết kiệm chi phí sản xuất, cải tiến năng lực quản trị để hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm cách đa dạng thị trường xuất khẩu để tránh việc thua lỗ kéo dài.

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

400

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

415

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

380

SD295A

       398

SD390

 

Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), dù sản lượng thép thô tăng cao trong năm nay và một số suy yếu ở thị trường hạ nguồn, Trung Quốc vẫn gặp khó khăn trong việc xuất khẩu do giá thấp hơn từ các đối thủ cạnh tranh ở Nga và Ấn Độ.

 

Giá quặng sắt đường biển dao động quanh 80- 85 USD/tấn CFR Trung Quốc đối với quặng 62% Fe.

Giá phế liệu trên khắp các khu vực đã tăng mạnh vào đầu tháng 11 do lượng phế liệu có sẵn ít.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.600

2

Thép cuộn Ø8

11.600

3

Thanh vằn D10

Kg

          11.900

4

Thanh vằn D12

11.850

5

Thanh vằn D14

11.700

6

Thanh vằn D16

11.700

7

Thanh vằn D18

11.700

8

Thanh vằn D20

11.700

9

Thanh vằn D22

11.700

10

Thanh vằn D25

11.700

11

Thanh vằn D28

11.700

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Việt-Ý. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.450

2

Thép cuộn Ø8

12.450

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 12.350

4

Thanh vằn D12

12.350

5

Thanh vằn D14

12.250

6

Thanh vằn D16

12.250

7

Thanh vằn D18

12.250

8

Thanh vằn D20

12.250

9

Thanh vằn D22

12.250

10

Thanh vằn D25

12.250

11

Thanh vằn D28

12.250

 

Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 25-12-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

13.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

13.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

13.300

Thép cuộn Ø8

13.300

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

13.100

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

13.100

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

13.200

Thép cuộn Ø8 LD

13.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

13.200

Thép cuộn Ø8 MN

13.200

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

13.200

Thép cuộn Ø8

13.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

13.150

Thép cuộn Ø8 Pomina

13.150

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

13.150

Thép cuộn Ø8 LD

13.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

13.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

 

H-BeamH148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

14.770

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

14.750

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, thông tin từ Cục Phòng vệ thương mại cho biết phiên tham vấn công khai vụ rà soát cuối kì áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào thị trường trong nước sẽ diễn ra vào ngày 20/1/2020, tại trụ sở Bộ Công Thương. Trước đó, ngày 18/7/2016, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2968/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào thị trường trong nước. Vụ việc sẽ hết hạn vào ngày 22/3/2020 nếu không gia hạn

Nhà máy thép Dung Quất, với công suất sản xuất hàng năm là 4 triệu tấn, thuộc sở hữu của Tập đoàn sản xuất thép Hòa Phát sẽ bắt đầu kế hoạch giai đoạn hai vào quý hai năm 2020. Hiện tại, nhóm vận hành hai lò cao để sản xuất gang làm nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm thép dài. Trong giai đoạn thứ hai, lò cao thứ ba và thứ tư sẽ bắt đầu sản xuất, điều này sẽ tăng công suất sản xuất từ 2 triệu tấn hiện nay lên 4 triệu tấn. Trong tương lai, những vật liệu này sẽ được sử dụng để sản xuất cuộn cán nóng. Ước tính vào năm 2020, sản lượng sản phẩm thép dài của nhóm sẽ tăng lên khoảng 3.5 đến 3.6 triệu tấn

 

Dự báo, nhiều nhà đầu tư khá lo ngại về khả năng đi xuống của nền kinh tế thế giới do chiến tranh thương mại Mỹ-Trung và các căng thẳng giưa các nước trong khu vực, qua đó làm ảnh hưởng tới nhu cầu tiêu thụ các loại hàng hóa. Do đó, các sản phẩm từ thép cũng chịu tác động đáng kế về sản xuất kkinh doanh trong năm tới.

 

Việc các đơn vị duy trì giá bán từ tuần này đến Tết nguyên đán sắp tới là điều dễ hiểu do thị trường sản phẩm thép xây dựng khá dồi dào, việc tăng giá bán sẽ làm cho đầu ra thêm khó khăn và ảnh hưởng đến sản lượng và công ăn việc lam của người lao động. Bên cạnh đó các doanh nghiệp vẫn duy trì xuất khẩu và lên kế hoạch với các đối tác doanh nghiệp trong năm tới.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 52

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

12.300

Tăng 150

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

12.800

Tăng 100

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.000

Tăng 100

HRC 2mm

Trung Quốc

12.500

Tăng 200

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.