Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 52/2020

       

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 52

Từ ngày 18  đến ngày 24-12-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, biến động của thị trường thép chịu ảnh hưởng từ diễn biến của giá phế liệu trong nước và phế liệu nhập khẩu tăng. Nguyên nhân là do tác động của tình hình giá phôi thép trên thế giới, giá các nguyên liệu đầu vào khác cũng tăng nên nhiều doanh nghiệp thép điều chỉnh tăng giá bán thép. Giá bán được điều chỉnh tăng từ 300 ~ 500 ngàn đồng/kg. Giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến trên thị trường toàn cầu và Việt Nam cũng bị ảnh hưởng tăng. Giá bán thép trong nước hiện ở mức bình quân khoảng 12.300 - 12.800 đồng/kg chưa có VAT ở thời điểm 12/2020 tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể.


Hiệp hội thép trong nước cho biết, có nhiều yếu tố tác động đến giá thép xây dựng trong nước. Đơn cử như trong tháng 11/2020, giá thép phế nội địa tăng mạnh từ 700 - 900 đồng/kg, giữ mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; Giá thép phế nhập khẩu tăng 37 USD/tấn giữ mức 350 USD/tấn cuối tháng 12/2020. Giá phôi thép cũng tăng mức 44 USD/tấn giữ mức 494 - 496 USD/tấn. Giá phôi nội địa tăng 1.000 - 1.200 đồng/kg.

 

Ngành tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước đã kịp thời thay đổi để đối phó với những khó khăn trong năm 2020 khi thị trường bất động sản chững lại do dịch bệnh Covid-19 từ đầu năm 2020. Đến cuối năm 2020, dù có nhiều dấu hiệu tích cực cho ngành xây dựng dân dụng và bất động sản nhưng khó khăn vẫn còn đối với các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước.

 

 

Tại thời điểm này, giá thép xây dựng trong nước bắt đầu tăng cao khiến việc thi công gặp rất nhiều khó khăn bởi chi phí đội lên cao, các nhà thầu đang rất đau đầu để xử lý những vấn đề này. Bởi nếu không tính toán kỹ, sẽ không còn lợi nhuận nguyên do thị trường bất động sản không có nhiều dự án mới được triển khai, trong khi các dự án cơ sở hạ tầng cũng không khá hơn. Tuy nhiên, nếu tăng giá cao quá sẽ không thể cạnh tranh được với sản phẩm ngoại nhập.

 

 

Nhu cầu thép đang được thúc đẩy nhờ sự hồi sinh trong sản xuất công nghiệp trên toàn cầu, đặc biệt tại Trung Quốc, nơi sản xuất và tiêu thụ thép lớn nhất thế giới. ASEAN và Trung Quốc vẫn là hai thị trường xuất khẩu chính của thép Việt. Đáng lưu ý xuất khẩu thép sang Trung Quốc tăng mạnh cả về lượng và giá trị đạt 2,98 triệu tấn.

 

 

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

466

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

488

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

463

SD295A

       493

SD390

 

Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt tháng 12/2020 giao dịch ở mức 136,5-137 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng đáng kể khoảng 20 USD/tấn tương ứng với 16-17% so với đầu tháng 11/2020. Giá thép phế HMS ½ 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 380 USD/tấn CFR Đông Á ngày 02/12/2020. Mức giá này tăng 72USD/tấn so với hồi đầu tháng 11/2020

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.050

2

Thép cuộn Ø8

14.050

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.160

4

Thanh vằn D12

14.190

5

Thanh vằn D14

14.190

6

Thanh vằn D16

14.190

7

Thanh vằn D18

14.170

8

Thanh vằn D20

14.170

9

Thanh vằn D22

14.170

10

Thanh vằn D25

14.170

11

Thanh vằn D28

14.170

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

13.600

2

Thép cuộn Ø8

13.600

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

13.250

4

Thanh vằn D12

13.250

5

Thanh vằn D14

13.250

6

Thanh vằn D16

13.320

7

Thanh vằn D18

13.320

8

Thanh vằn D20

13.320

9

Thanh vằn D22

13.320

10

Thanh vằn D25

13.320

11

Thanh vằn D28

13.320

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 23-12-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

12.710

Thép cuộn Ø8

12.710

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.800

Thép cuộn Ø8

12.800

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

12.700

Thép cuộn Ø8

12.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

12.800

Thép cuộn Ø8

12.800

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

12.900

Thép cuộn Ø8 MN

12.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

12.200

Thép cuộn Ø8

12.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

12.750

Thép cuộn Ø8 Pomina

12.750

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

12.350

Thép cuộn Ø8

12.350

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

12.350

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

12.350

Thép cuộn Ø8

12.350

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.750 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 12.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 12.800 ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.600

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.710

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.710

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.820

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.600

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.600

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.600

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.600

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.600

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.350

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.350

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.350

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.350

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

14.350

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.350

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.350

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.350

 

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nữa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước.

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

 

Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

13.550

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

13.550

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

13.570

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

13.480

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

13.450

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

13.450

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

13.450

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, ngành thép sẽ thể hiện sự phân hóa rõ ràng giữa nhóm các công ty đầu ngành như thép Hòa Phát, Vina kyoei, thép Pomina... so với phần còn lại. Trong triển vọng ngành thép năm 2021, đây cũng là các doanh nghiệp mà được đánh giá tiếp tục dẫn đầu lợi nhuận toàn ngành và hưởng lợi lớn nhất từ sự tăng giá.

 

Ngành thép toàn cầu sẽ phục hồi trong năm 2021 cùng với một loạt chính sách kích cầu hạ tầng. Thị trương tiêu thụ thép xây dựng trong nước sẽ được hưởng lợi từ xu hướng này. Tuy nhiên, điều cần lưu ý là sản lượng xuất khẩu thép sang thị trường Trung Quốc đang tăng rất mạnh, đồng nghĩa rủi ro cũng tăng theo nếu nước này thay đổi chính sách nhập khẩu phôi thép và các sản phẩm thép đến từ các doanh nghiệp sản xuất trong nước.

 

 

Ở thị trường trong nước, trong năm 2021, nhóm chuyên gia cho rằng ngành bất động sản lẫn xây dựng sẽ hồi phục, qua đó thúc đẩy sản lượng toàn ngành thép. Trong đó, mảng thép xây dựng ước tính sẽ tăng mạnh nhất với ~2% so với năm 2020 với nhiều dự án đi vào hoạt động như Hòa Phát Dung Quất và Pomina Phú Mỹ.

 

 

Tuy nhiên, các doanh nghiệp còn rất lúng túng, thiếu chủ động trong việc chuẩn bị tham gia các vụ kiện; mặt khác, chỉ có doanh nghiệp bị trực tiếp mới quan tâm, còn doanh nghiệp khác ít quan tâm đến các vụ việc về phòng vệ thương mai như sản phẩm thép hình chữ H (Posco Yamato Vina Steel), điều này đang rất đáng lo ngại. Ngoài ra, nguồn lực để theo đuổi các vụ việc của doanh nghiệp rất hạn chế, như tài chính, mức độ hiểu biết pháp luật về các quy trình điều tra

 

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 52

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17,200

Tăng 200

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

 19,200-19,300

 Tăng 1,200-1,300

HRC SAE

Trung Quốc

18,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.